Trang chủ --> Đ --> ĐÁI MẠCH
Hoàng Kim kỷ niệm 10 năm thành lập
Hoàng Kim kỷ niệm 10 năm thành lập
Tẩm quất Hoàng Kim
Tẩm quất Hoàng Kim
Tẩm quất Hoàng Kim
Tẩm quất Hoàng Kim

tin tức nổi bật

ĐÁI MẠCH

Tên Huyệt:

Huyệt nằm ở trên đường vận hành của mạch Đới (ở ngang thắt lưng), vì vậy gọi là Đái Mạch.

Tên Khác:

Đới Mạch.

Xuất Xứ:

Thiên ‘Điên Cuồng’ (LKhu.22).

Đặc Tính:

+

Huyệt thứ 26 của kinh Đởm.

 

+ Huyệt giao hội với Mạch Đới<!--[if !vml]-->Đái mạch châm cứu huyệt Đái mạch<!--[endif]-->

+ Huyệt trở nên mẫn cảm (ấn đau) với người bị huyết trắng (đới hạ) kinh niên.

Vị Trí:

Tại trung điểm của đầu xương sườn thứ 11 và 12, ngang với rốn.

Giải Phẫu:

Dưới da là cơ chéo to, cơ chéo bé của bụng, cơ ngang bụng, mạc ngang, phúc mạc, Đại trường hoặc Thận.

Thần kinh vận động cơ là 6 dây thần kinh gian sườn dưới và dây thần kinh bụng - sinh dục.

Da vùng huyệt chi phối bởi tiết đoạn thần kinh D11.

Tác Dụng:

Điều Đới Mạch, tư Can Thận, lý hạ tiêu, lợi thấp nhiệt.

Chủ Trị:

Trị lưng và thắt lưng đau, thần kinh gian sườn đau, bàng quang viêm, màng trong tư? cung viêm, kinh nguyệt rối loạn, bạch đớùi.

Châm Cứu:

Châm thẳng 0, 5 - 1 thốn. Cứu 3-5 tráng, Ôn cứu 5 - 10 phút.

 

 

Lượt xem : 994 Người đăng : admin
Tags :

Bình luận

Ý kiến độc giả

Liên kết:

Logo quảng cáo