Trang chủ --> Xoa bóp --> ỨNG DỤNG 36 TỬ HUYỆT VÀO CHỮA BỆNH THẦN KINH, TINH THẦN
Hoàng Kim kỷ niệm 10 năm thành lập
Hoàng Kim kỷ niệm 10 năm thành lập
Tẩm quất Hoàng Kim
Tẩm quất Hoàng Kim
Tẩm quất Hoàng Kim
Tẩm quất Hoàng Kim

tin tức nổi bật

ỨNG DỤNG 36 TỬ HUYỆT VÀO CHỮA BỆNH THẦN KINH, TINH THẦN

 

 

    (Thế giới matxa) - ĐAU ĐẦU: Đau đầu do nhiều nguyên nhân gây ra, nên các triệu chứng cũng khác nhau:

          
1/ Đau đầu do khí hư:

·        Triệu chứng: Người mệt mỏi, lúc đau lúc không, lao động nặng thì đau nhiều hơn. Thường đau về buổi sáng và phía bên phải.

·        Huyệt sử dụng: Ấn đường, Thái dương, Bách hội, Đản trung, Khí hải, Túc tam lý

2/ Đau đầu do huyết hư:

·        Triệu chứng: Đau phía đuôi lông mày, đau râm ran suốt cả ngày, cảm giác sợ sệt. Thường đau về buổi chiều và bên trái.

·        Huyệt sử dụng: Ấn đường, Thái dương, Bách hội, Tâm du, Quyết âm du, Cách du.

3/ Đau đầu do phong:

+        Triệu chứng: Đau kịch liệt, lúc đau lúc không

+        Huyệt sử dụng: Ấn đường, Thái dương, Bách hội, Phong trì, Liệt khuyết.

4/ Đau đầu do huyết áp thấp:

+        Triệu chứng: Người uể oải, đầu đau râm ran, chao đảo, mặt bơ phờ.

+        Huyệt sử dụng: Ấn đường, Thái dương, Bách hội, Nhân nghinh, Hợp cốc.

5/ Đau đầu do huyết áp cao:

+        Triệu chứng: đau kịch liệt, mặt đot, tai lùng bùng

+        Huyệt sử dụng: Ấn đường, Thái dương, Bách hội, Túc tam lý.

MẤT NGỦ

Mất ngủ do nhiều nguyên nhân gây ra nên được chia ra làm nhiều thể bệnh khác nhau:

1/ Mất ngủ do Tâm huyết hư:

+        Triệu chứng: Mất ngủ, hay quên, lo lắng

+        Huyệt sử dụng: Tâm du, Nội quan, Tam âm giao.

2/ Mất ngủ do Tâm Tỳ lưỡng hư:

+        Triệu chứng: Mất ngủ, mệt nhọc, ăn không tiêu.

+        Huyệt sử dụng: Tâm du, Tỳ du, Tam âm giao.

3/ Mất ngủ do thận bất giao:

+        Triệu chứng: Mất ngủ, đau lưng, ù tai, dị mộng tinh (đàn ông), khí hư (đàn bà).

+        Huyệt sử dụng: Tâm du, Thận du, Tam âm du.

4/ Mất ngủ do can huyết hư:

+       Triệu chứng: Mất ngủ, hoa mắt, mệt mỏi.

+       Huyệt sử dụng: Can du, Nội quan, Tam âm giao.

5/ Mất ngủ do Can dương vượng:

+       Triệu chứng: Mất ngủ, đau đầu chóng mặt,ù tai, táo bón, tiểu vàng.

+       Huyệt sử dụng: Bách hội, Phong trì, Đởm du.

SUY NHƯỢC THẦN KINH

 

+        Triệu chứng: Người mỏi mệt, đau đầu, trí nhớ giảm sút, nóng ruột, bồi hội đướng ngủ không yên, buồn phiền, dễ xúc động.

+        Huyệt sử dụng: Bách hội, nội quan, Tam âm giao, Túc tam lý.

HUYẾT ÁP CAO

+        Triệu chứng: Mệt mỏi, đầu căng hoặc tệ nặng, có lúc chóng mặt, tức ngực khó chịu.

+        Huyệt sử dụng: A thị, Bách hội, Nội quan.

HUYẾT ÁP THẤP:

+        Triệu chứng: Mặt trắng bệch, thần sắc ủ rũ, chân tay lạnh, mệt lả.

+        Huyệt sử dụng: Quan nguyên, Khí hải, Dũng tuyền.

ĐAU LƯNG CỘT SỐNG

+        Triệu chứng: Lúc đầu thỉnh thoảng đau nguyên cột sống, đau có chu kỳ, có khi đau ran cả ngoài lưng. Lâu dần đau một hoặc hai chỗ, khi có sức khỏe tốt thì đau ít, sức khỏe kém thì đau nhiều.

+        Huyệt sử dụng: A thị, Ủy trung, Đại nữ, Nhân trưng.

ĐAU THẦN KINH TỌA

+        Triệu chứng: đau từ thắt lưng xuống cẳng chân, bàn chân rồi tới ngón chân. Có thể đau trước chân, đau sau chân hoặc đau ngoài đùi chân.

+        Huyệt sử dụng: mệnh môn, Thận du, Dương lăng tuyền, Huyền chung.

ĐAU VÙNG SƯỜN

+        Triệu chứng: Đau một hoặc cả hai bên sườn, ngực đầy tức khó chịu, người buồn bực, cáu ghét.

+        Huyệt sử dụng: A thị, kỳ môn, Chương môn, Dương lăng tuyền.

ĐAU TỨC NGỰC

+        Triệu chứng: Do khí nghịch xung lên hoặc ngoại tà xâm phạm vào Tâm Phế gây đau tức ngực.

+        Huyệt sử dụng: A thị, Đản trung, Nội quan.

LIỆT MẶT

Bệnh liệt mặt thường do nguyên nhân khí hư suy rồi bị thương phong mà gây nên.

+        Triệu chứng: Mắt bệnh nhân không khép kín, miệng méo xệch. Liệt bên phải thì miệng méo qua bên trái, liệt bên trái thì miệng méo bên phải, cơ hàm mặt bị yếu khó nhai, hoặc ăn uống rơi rớt, hoặc thức ăn mắc ở bên liệt, lưỡi không thè dài ra được.

+        Huyệt sử dụng: Phong trì, nhân trung, Tình minh, Hợp cốc.

CÂM ĐIẾC

Câm điếc được phân làm hai loại:

1/ Câm điếc tiên thiên:

+        Triệu chứng: Khi sinh ra không bị bệnh tật gì nặng mà vẫn không nói không nghe được.

+        Huyệt sử dụng: Bách hội, Á môn, Nhĩ môn.

2/ Câm điếc hậu thiên:

+        Triêu chứng: Do bị chấn thương sọ não hoặc bị viêm não để lại di chứng nên không nói không nghe được

+        Huyệt sử dụng: Liệt huyết, A môn, Nhĩ môn.

 

 

Lượt xem : 13185 Người đăng :
Tags :

Bình luận

Ý kiến độc giả

Liên kết:

Logo quảng cáo