Trang chủ --> Xoa bóp --> Tổng hợp các loại tinh dầu (P 3)
Hoàng Kim kỷ niệm 10 năm thành lập
Hoàng Kim kỷ niệm 10 năm thành lập
Tẩm quất Hoàng Kim
Tẩm quất Hoàng Kim
Tẩm quất Hoàng Kim
Tẩm quất Hoàng Kim

tin tức nổi bật

Tổng hợp các loại tinh dầu (P 3)

(Hoàng Kim) – Xin giới thiệu 10 tinh dầu tiếp theo:

 

Chanh
 

Làm sạch, làm săn chắc da và khử trùng mạnh, tẩy uế, chống khuẩn.
 

Mùi hương

Có mùi họ cam quýt, thanh, chua.
 

Tác dụng chữa bệnh

Chữa các bệnh về da, da dầu, da nhờn, nổi mụn, nhiễm trùng da, chai da, mụn cơm, mụn cóc; hạ huyết áp, trị cảm lạnh, đau họng, các vấn đề tiêu hóa, sốt, sỏi mật; tốt cho hệ tuần hoàn, tập hợp các tế bào màu trắng, trị các vết thương nhiễm trùng, các vết thâm tím, vết côn trùng cắn; giúp giảm sốt khi bị cảm cúm, trung hòa axits; trị thấp khớp, viêm khớp, viêm phế quản.
 

Các ứng dụng khác

Dùng trong nấu nướng và xua côn trùng.
 

Chú ý

Có thể gây ra các vết đỏ, rát trên da (chỉ dùng với liều lượng 1% trong dầu dùng để xoa bóp).
  Hình minh họa (tẩm quất - người mù - Hoàng Kim)

Cây sả
 

Tăng sức khỏe, làm sạch, bồi bổ cơ thể, khử trùng và diệt khuẩn cao, khử mùi.

Mùi hương

Thanh, mát.
 

Tác dụng chữa bệnh

Chữa các bệnh về da, đau họng, các bệnh về đường hô hấp, trị nhức đầu, tốt cho tim và hệ tiêu hóa; giúp tiêu hóa tốt; trị hiệu quả các chứng bệnh sốt.
 

Các ứng dụng khác

Làm xà bông, nước hoa, chất tẩy rửa, nấu ăn, đuổi côn trùng, bảo vệ vật nuôi khỏi các loại bọ chét.
 

Chú ý

Có thể gây ra các vết bỏng rát ở da (chỉ dùng hàm lượng 1% trong dầu xoa bóp).
 

Kinh giới
 

Làm ấm, có chứa chất kích thích, giảm đau, an thần, trị co thắt, gây hưng phấn tình dục.
 

Mùi hương

Ấm, the và nồng.
 

Tác dụng chữa bệnh

Dùng chữa hen, suyễn, viêm phế quản, cảm lạnh, co thắt, các vấn đề lưu thông máu. Chữa cao huyết áp, thấp khớp, viêm khớp co cơ, đau nhức cơ bắp; trị các triệu chứng đau bụng, khó chịu khi hành kinh, táo bón, phiền muộn, lo âu, mất ngủ.
 

Các ứng dụng khác

Nấu ăn.
 

Chú ý

Có thể gây buồn ngủ, gây ảo giác, không dùng trong thời gian đầu thai kỳ.
 

Nhựa thơm
 

Khử trùng, phục hồi sức khỏe, kháng viêm, trị nấm, long đờm, làm săn chắc da.
 

Mùi hương

Ấm, nồng, giống mùi khói.
 

Tác dụng chữa bệnh

Chữa các bệnh về da như chàm, nứt gót chân, da khô và nứt nẻ, nổi nhọt quanh miệng, đau nướu răng, các bệnh viêm nhiễm đường hô hấp, viêm mũi, viêm phế quản mãn tính, cảm lạnh, đau họng; chữa các bệnh về hệ tiêu hóa như tiêu chảy.
 

Các ứng dụng khác

Dùng làm nước hoa, xông khói để đuổi côn trùng, làm thuốc, kem đánh răng, nước súc miệng.
 

Chú ý

Không dùng trong thời gian mang thai.
 

Hoa cam
 

Phục hồi sức khỏe, làm sảng khoái tinh thần, chống suy nhược, khử trùng, trị co thắt, gây hưng phấn tình dục, an thần, giúp thư giãn.
 

Mùi hương

Mùi hoa cam đắng, ngọt, the.
 

Tác dụng chữa bệnh

Xua tan lo âu, buồn phiền, căng thẳng, kích động, các chứng mất ngủ; chăm sóc da – cho tất cả mọi loại da, chữa viêm da, khô da; trị viêm phế quản mãn tính, trị chứng bồn chồn tiền kinh nguyệt, các vấn đề sau khi mãn kinh.
 

Các ứng dụng khác

Dùng làm nước hoa, kết vương miện cho cô dâu trong ngày cưới.
 

Cam
 

Làm sảng khoái tinh thần, chống suy nhược, trị co thắt, an thần.
 

Mùi hương

Ngọt ngào, và dễ chịu.
 

Tác dụng chữa bệnh

Kích thích hệ tiêu hóa, trị táo bón, tiêu chảy mãn tính; trị các chứng mất ngủ, nổi mụn nhọt quanh miệng, là thuốc bổ chống lo âu, mệt mỏi.
 

Các ứng dụng khác

Làm nước hoa, rượu, dùng trong thực phẩm và mỹ phẩm, bánh kẹo.
 

Chú ý

Dùng liệu lượng cao có thể gây ra các vết bỏng rát trên da.
 

Hoắc hương
 

Kháng viêm, có chứa chất kích thích, bồi bổ cơ thể, sát trùng, gây hưng phấn tình dục, giảm đau.
 

Mùi hương

Ngọt, có mùi gỗ, mùi xạ hương.
 

Tác dụng chữa bệnh

Giảm sốt, chăm sóc da, trị mụn, chàm sẹo, da nứt nẻ, chữa các bệnh dị ứng; trị các bệnh về da đầu bao gồm gàu, nấm; chữa phù nề, các chứng đầy hơi; xua tan lo âu, phiền muộn.
 

Các ứng dụng khác

Dùng làm nước hoa, nhang, thuốc trừ sâu, chữa rắn cắn và các vết đốt của các loại côn trùng có độc.
 

Bạc hà cay
 

The mát, ấm, giúp sảng khoái, tăng sức khỏe, trị co thắt, khử trùng, thông mũi.
 

Mùi hương

Thơm nóng, the mát.
 

Tác dụng chữa bệnh

Dùng làm thuốc cho các bệnh về tiêu hóa, đau bụng, tiêu chảy, đầy hơi, khó tiêu; giảm buồn nôn, chống ói, say tài, xe; trị cảm lạnh, cảm cúm; giảm sốt, đổ mồ hôi trộm; có thể được dùng làm thuốc dưỡng da (chỉ dùng với tỉ lệ 1%), khống chế các vi khuẩn gây mụn; trị nhức đầu, đau nửa đầu, sổ mũi, giảm cao máu, xua tan các triệu chứng trầm cảm, lo âu, buồn phiền.
 

Các ứng dụng khác

Dùng trong kem đánh răng, dược phẩm, mỹ phẩm, bánh kẹo, chữa các vết côn trùng cắn.
 

Hoa bưởi
 

Làm sảng khoái tinh thần, khử mùi.
 

Mùi hương

Sảng khoái, the, giống mùi hoa cam.
 

Tác dụng chữa bệnh

Có các tác dụng tương tự như hoa Cam, nhưng ít chất kích thích và không có tác dụng an thần mạnh. Rất tốt khi sử dụng để ngâm mình.
 

Các ứng dụng khác

Dùng làm nguyên liệu trong thực phẩm và các loại nước uống.
 

Chú ý

Không dùng quá 3 giọt trong bồn tắm đối với những người có làn da nhạy cảm. Không được sử dụng khi đang trong thời gian chữa bệnh. Tránh dùng trong thời kỳ mang thai và cho con bú.
 

Thông
 

Làm sảng khoái, khử trùng mạnh, khử mùi, có chứa chất kích thích.
 

Mùi hương

Mạnh, giống mùi nhựa cây.
 

Tác dụng chữa bệnh

Chữa các bệnh về đường hô hấp, cảm lạnh, viêm phế quản, sổ mũi, viêm xoang, đau họng, giúp lưu thông máu; trị thấp khớp viêm khớp và đau cơ, viêm bàng quang.
 

Các ứng dụng khác

Dùng để tắm, làm sạch các sản phẩm, tẩy uế, khử mùi trong phòng.
 

Chú ý

Có thể gây ra các vết bỏng rát nếu dùng nhiều, chỉ nên dùng một liều lượng rất nhỏ khi xoa bóp.
 

Nguồn: Hoàng Kim

Lượt xem : 22335 Người đăng :

Bình luận

Ý kiến độc giả

Liên kết:

Logo quảng cáo