Trang chủ --> Một số phần mềm hỗ trợ tiếng nói cho người mù --> Người mù sử dụng phần mềm đọc màn hình JAWS
Hoàng Kim kỷ niệm 10 năm thành lập
Hoàng Kim kỷ niệm 10 năm thành lập
Tẩm quất Hoàng Kim
Tẩm quất Hoàng Kim
Tẩm quất Hoàng Kim
Tẩm quất Hoàng Kim

tin tức nổi bật

Người mù sử dụng phần mềm đọc màn hình JAWS

Bài 1

Giới thiệu, cách khởi động và đóng chương trình JAWS:

            1. Giới thiệu chương trình JAWS:

JAWS (job assistant with speech) là một phần mềm đọc màn hình hỗ trợ cho người khiếm thị của hãng Freedom Scientific). Với các phiên bản phổ biến từ 2.0 và cho đến nay là 10.0, JAWS đã đi cùng và chạy trên hầu hết các hệ điều hành của hãng Microsoft. JAWS hỗ trợ các phím tắt gọi là keystrOK giúp người khiếm thị sử dụng tiện lợi thay vì việc phải dùng chuột di chuyển con trỏ và nháy vào một đối tượng nào đó. Với bộ tổng hợp âm phần mềm được gọi là Eloquence Speech, JAWS có thể đọc hầu hết các thông tin trên màn hình bằng nhiều ngôn ngữ khác nhau: Anh Mĩ, Anh Anh, Pháp, Tây Ban Nha. Ngoài ra, những người dùng ở trình độ cao có thể học ngôn ngữ JAWS script để viết các lệnh điều khiển JAWS làm việc tốt hơn với các chương trình chưa được tiếp cận.

2.Cách khởi động và đóng chương trình JAWS:

a) Khởi động JAWS:

            - Cách 1:

             Nhấn windows +m để vào Desktop.

             Nhấn J để tìm đến  JAWS rồi nhấn Enter.

            - Cách 2:

            Nhấn Windows để vào: Start Menu.

            Nhấn p để vào: All Programs

            Nhấn j 2 lần.

            Cách 1 và cách 2 chỉ đúng khi trong máy tính của bạn không có chương trình nào khác được bắt đầu bằng chữ j (ngoài JAWS”

            - Cách 3:

            Nhấn Windows +r để vào hộp thoại “Run”.

            Gõ tên và phiên bản của chương trình JAWS đang cài trên máy. Ví dụ máy của bạn đang cài JAWS 10 thì bạn phải gõ: JAWS10 rồi nhấn Enter.

            Cách này đòi hỏi bạn phải thực hiện thật chính xác và lưu ý lỗi gõ tiếng Việt

- Cách 4: Sử dụng tổ hợp phím tắt (tùy thuộc vào người đặt)

b) Đóng chương trình JAWS:

- Nhấn Ins +f4 rồi nhấn Enter. Nếu đứng tại cửa sổ JAWS, nhấn Alt +f4 rồi nhấn Enter để đóng chương trình.

3. Khởi động JAWS tự động và chạy JAWS từ khay hệ thống:

a) Khởi động JAWS tự động:

-Nhấn Ins +j  để làm xuất hiện cửa sổ JAWS.

- Nhấn Alt để mở thanh Menu.

            - Mục đầu tiên là Option Menu, nhấn Mũi tên lên, xuống để mở Menu này.

- Bạn có thể thay các bước trên bằng tổ hợp phím: Alt +o.

- Nhấn b hoặc dùng Mũi tên lên, xuống, chọn Basic rồi nhấn Enter.

- Nhấn Tab đến mục: “Automatically start JAWS” (tự động chạy JAWS ngay khi khởi động Windows) hoặc nhấn Alt +a.

-Nhấn Space bar để Check (chọn) mục này.

- Nhấn Tab đến OK rồi nhấn Enter.

b) Chạy JAWS từ khay hệ thống:

-  vào Option Menu.

- Nhấn b hoặc dùng Mũi tên lên, xuống, chọn Basic rồi nhấn Enter.

- Nhấn Tab đến: “Run JAWS from System tray”  (chạy JAWS từ khay hệ thống)          - Nhấn Space để Check (Chọn) hoặc Not check (Không chọn) mục này.

            Đối với loại máy tính xách tay  (Laptop) không có phím windows thì các bạn nên Check (chọn) mục: “Run JAWS from System tray” (chạy JAWS từ khay hệ thống)   

Nhấn Tab đến nút OK rồi nhấn Enter.

- Thoát JAWS  rồi khởi động lại, bạn sẽ thấy có sự thay đổi.

- Nếu bạn chọn khởi động JAWS từ khay hệ thống thì chương trình JAWS sẽ hiển thị dưới dạng biểu tượng trên khay hệ thống. Muốn làm việc với JAWS, bạn nhấn Ins +j. Lúc này,danh sách các Menu của JAWS sẽ xuất hiện theo cột dọc. Nhấn Mũi tên lên, xuống để duyệt. Muốn mở Menu nào, bạn di chuyển đến Menu đó rồi nhấn Enter hoặc nhấn Mũi tên phải.

- Nếu bạn không chọn khởi động JAWS từ khay hệ thống thì chương trình JAWS sẽ hiển thị dưới dạng cửa sổ.

 

Bài 2:

 

Thiết lập các thông số cho giọng đọc của JAWS:

            I: Hiệu chỉnh toàn phần:

            1. Hiệu chỉnh tốc độ giọng đọc của JAWS:

- Nhấn Ins +j để đến cửa sổ     JAWS.

-Nhấn Alt +o để mở Option Menu.

- Nhấn v hoặc dùng Mũi tên lên, xuống, chọn: “voices” và nhấn Enter.

- Nhấn g để mở: “Global Adjustment”.

- Nhấn Tab đến: “Voice Rate”.

- Nhấn Mũi tên lên, xuống để tăng, giảm tốc độ từng %

- nhấn phím Page Up, Page Down để tăng, giảm tốc độn 10 %.

- Nhấn End, Home để đưa tốc độ về 100 % hoặc 0 %.

            - Sau khi chọn tốc độ phù hợp, Tab đến OK rồi nhấn Enter.

2.Hiệu chỉnh chế độ đọc dấu điều khiển:

-  Mở: “Global Adjustment”.

- Nhấn Tab đến: ”Voice Punctuation”. 

- Nhấn Mũi tên lên, xuống để chọn các chế độ: None (không) Some (một vài) Most (hầu hết) all (tất cả)

- Nhấn Tab đến OK rồi nhấn Enter.

3. Thay đổi tốc độ đánh vần (Spell Rate Change Percent) 

- Mở: “Global Adjustment”.

- Tab đến: “Spell Rate Change Percent”. 

-Nhập các giá trị số khác nhau để thay đổi tốc độ đánh vần của JAWS. Ở đây, số mặc định là -20. Bạn có thể thay số: -20 bằng các số khác như: -30, 0 hay 30.

            - Tab đến OK rồi nhấn Enter.

4.Thay đổi độ cao giọng đọc ký tự viết hoa (Voice Upper Case Pitch Change Percent)

- Mở: “Global Adjustment”.

- Tab đến: “Voice Upper Case Pitch Change Percent”.  

-Nhập các giá trị số khác nhau để thay đổi độ cao giọng đọc ký tự viết hoa. Ở đây, giá trị mặc định là 20.

- Nếu nhập số 0 thì giọng đọc ký tự viết hoa sẽ bằng giọng đọc ký tự không viết hoa.

-Nếu nhập số nhỏ hơn 0 thì giọng đọc ký tự viết hoa sẽ thấp hơn giọng đọc ký tự không viết hoa.

-Nếu nhập số lớn hơn 0 thì giọng đọc ký tự viết hoa sẽ cao hơn giọng đọc ký tự không viết hoa.

- Các bạn có thể lưu lại tất cả những thiết lập trên bằng cách:

- Vào: “Global Adjustment”.

- Tab đến: “Save” rồi nhấn Enter.

-Gõ tên để lưu. Ví dụ lưu với tên: “thiet lap”. Bạn cũng có thể lưu với tên của chính mình (viết không dấu).

- Tab đến OK rồi nhấn Enter.

- Tiếp tục Tab đến OK rồi nhấn Enter để đóng hộp thoại.

Để mở và sử dụng chương trình với các thiết lập đã lưu, bạn nhấn Ctrl +Ins  +s, nhấn Mũi tên lên, xuống, chọn tên mà bạn đã lưu trước đó.  Ví dụ chọn: “thiet lap” rồi nhấn Enter. 

II: Hiệu chỉnh từng thành phần cho giọng đọc của JAWS:

- Nhấn Ins +j để đến cửa sổ JAWS.

-Nhấn Alt +o để mở Option Menu.

- Nhấn v hoặc dùng Mũi tên lên, xuống, chọn: “voices” và nhấn Enter.

- Nhấn i hoặc dùng Mũi tên lên, xuống, chọn: “Individual Voice Adjustment” và nhấn Enter.

- Tab đến: “Voice Context”

-Dùng Mũi tên lên xuống, chọn một trong các thành phần: PC Cursor Voice (con trỏ pc) JAWS Cursor Voice (con trỏ JAWS) Keyboard Voice (giọng đọc bàn phím) Tutor and Message Voice (Giọng đọc thông tin giúp đỡ) hay Menu and Dialog Voice (giọng đọc thực đơn và hộp thoại) Ví dụ bạn chọn: PC Cursor Voice.

- Nhấn Tab đến: “Voice” Rate”.

- Nhấn Mũi tên lên, xuống để tăng, giảm tốc độ từng %.

            - nhấn phím Page Up, Page Down để tăng, giảm tốc độn 10 %.

            - Nhấn End, Home để đưa tốc độ về 100 % hoặc 0 %.

- Nhấn Tab đến: ”Voice Punctuation”. 

- Nhấn Mũi tên lên, xuống để chọn các chế độ: None (không) Some (một vài) Most (hầu hết) All (tất cả)

- Tab đến: “voice Person” (giọng người đọc)

- Dùng Mũi tên lên, xuống để chọn người đọc: Reed, Shelly, Bobby, Rocko, Glen, Sandy, Grandma hay Grandpa.

- Tab đến: “Voice Pitch” (độ cao của giọng đọc).

- Dùng các phím di chuyển để lựa chọn độ cao của giọng đọc.

- Tiếp tục nhấn Tab hoặc Shift +Tab để quay lại mục “Voice Context”.

- Dùng Mũi tên lên xuống để chọn các thành phần còn lại trong: “Voice Context” rồi hiệu chỉnh các thành phần đó Như hiệu chỉnh đối với PC Cursor Voice.

 Sau khi hiệu chỉnh xong các thành phần trong “Voice Context” thì:

            - Tab đến “Save”, Nhấn Enter.

- - Gõ tên vào “Voice Profile Name”.

- Tab đến: OK rồi nhấn Enter.

- Tiếp tục Tab đến OK rồi nhấn Enter để đóng hộp thoại.

 

Bài 3:

 

Một số câu lệnh thông dụng của JAWS:

1. Đọc văn bản:
- Đọc ký tự: Num5.

         - Đọc từ: Ins +Num5.

         - Đánh vần từ: ins +Num5 (2 lần)

            - Đọc từ bên phải vị trí con trỏ hiện tại: Ins +Mũi tên phải.

- Đọc từ bên trái vị trí con trỏ hiện tại: Ins +Mũi tên trái.

- Đọc dòng hiện tại: Ins +Num8 hoặc ins +Mũi tên lên.
-đánh vần dòng hiện tại: Ins +Num8 (2 lần) hoặc Ins +Mũi tên lên (2 lần).

            -           Đọc vùng chọn: Shift +Ins +Num2.
- Đọc toàn bộ văn bản: Ins +Num2.
- ngừng đọc: Ctrl.

            2. Duyệt và lấy thông tin:
- Đọc tiêu đề cửa sổ: Ins +t.

- Đọc phông chữ: Ins +f.

- Đọc thông tin phông  chữ trên cửa sổ ảo: Ins +f (2 lần).

- Đọc dòng trạng thái: Ins +Num3.

- Liệt kê danh sách cửa sổ đang mở: Ins +f10.

            - Liệt kê các biểu tượng trên khay hệ thống: Ins +f11.

- Đọc giờ hệ thống: Ins +f12.

            - Đọc ngày hệ thống: Ins +f12 (2 lần).

            3. Các câu lệnh khi làm việc với hộp thoại:

         - Nghe lại mục hiện tại: Ins +Tab.

         - Bật con trỏ JAWS: Dấu trừ bên bàn phím số.

         - Đưa con trỏ JAWS về vị trí con trỏ Pc: Ins +dấu trừ bên bàn phím số.

         - chuột trái: Dấu chia bên bàn phím số.

- chuột phải: Dấu nhân bên bàn phím số.

- Trở về con trỏ pc: Dấu cộng bên bàn phím số.

         -Đưa con trỏ Pc về vị trí con trỏ JAWS: Ins +dấu cộng bên bàn phím số.

         4. Làm việc với Internet Explorer:

         - Mở danh sách các link (liên kết) Ins +f7.

         - Mở danh sách các heading (tiêu đề) Ins +f6.

         - Mở danh sách các button (nút) Ins +f5.

         - Thoát  khỏi các danh sách trên: esc.

         - Đi tới các link chưa mở: u.

         - Quay lại các link chưa mở; Shift +u.

         -Đi tới các link đã mở: v.

         - Quay lại các link đã mở: Shift +v.

         - Đi tới các form: f.

         - quay lại các form: Shift +f.

         - Mở  form: Enter.

         - Đóng form: Num+

         - Đi tới các edit: e.

         - Quay lại các edit: Shift +e.

         - Đi tới các button: b.

         - quay lại các button: Shift +b.

         - Đi tới các đoạn text: n.

         - quay lại các đoạn text: Shift +n.

 

 

Nguồn: Trung tâm Đào tạo và Phục hồi chức năng cho người mù- Hội người mù Việt nam

Lượt xem : 3212 Người đăng : Hoàng Xuân Hạnh

Bình luận

Ý kiến độc giả

Liên kết:

Logo quảng cáo