Trang chủ --> Xoa bóp --> TỨ CHẨN : THIẾT CHẨN (P2)
Hoàng Kim kỷ niệm 10 năm thành lập
Hoàng Kim kỷ niệm 10 năm thành lập
Tẩm quất Hoàng Kim
Tẩm quất Hoàng Kim
Tẩm quất Hoàng Kim
Tẩm quất Hoàng Kim

tin tức nổi bật

TỨ CHẨN : THIẾT CHẨN (P2)

 

 

    (Thế giới matxa) - 3/ Mạch tượng và chủ bệnh:

             

Người xưa quy nạp lại 28 loại mạch bệnh lý và 7 loại mạch quái (còn gọi là mạch tử).

          a- 28 loại mạch bệnh lý:

(1)/ Mạch phù:

·        Hình tượng: Mạch đi trên lớp da, đặt nhẹ tay thấy ngay.

·        Chủ bệnh: Chứng biểu ( có lực là biểu thực, vô lực là biểu hư).

(2)/ Mạch trầm:

·        Hình tượng: Mạch đi sâu giữa khoảng gân xương đặt nhẹ tay không nhìn thấy, ấn nặng mới thấy.

·        Chủ bệnh: Chứng lý (có lực là lý thực, vô lực là lý hư).

(3) / Mạch trì:

·       Hình tượngMạch đi chậm chạp, một tức chỉ có 3 đập (dưới 60 lần/ phút).

·       Chủ bệnh : Chứng hàn (có lực là thực hàn, vô lực là hư hàn).

(4) / Mạch sác:

·       Hình tượng: Mạch nhanh, một tức 6 – 7 đập (trên 90 lần/ phút).

·       Chủ bệnh: Chứng nhiệt (có lực là thực nhiệt, vô lực là hư nhiệt).

(5)/ Mạch hư:

·        Hình tượng: Mạch nhỏ mà yếu, ấn tay thấy không có lực.

·        Chủ bệnh: Chứng hư do khí huyết hư.

(6)/ Mạch thực:

·        Hình tượng: Mạch lớn mà mạnh, ấn tay thấy có lực.

·        Chủ bệnh: Chứng thực – do tà khí thực mà chính khí chưa suy.

(7)/ Mạch hoạt:

·        Hình tượng: Mạch qua lại nhanh nhẹn, như hòn bi lăn trên mâm, mạch đi dưới tay rất trơn tru, dánh tròn như hòn bi.

·        Chủ bệnh: Bệnh về đàm thấp, thực tích hoặc đàn bà có thai.

(8)/ Mạch sáp (sắc):

·       Hình tượng: Mạch chậm, nhỏ, ngắn, qua lại không trơn tru, như bị rít trệ.

·       Chủ bệnh: Thiếu máu, trệ khí, thương tinh

(9)/ Mạch hồng:

·       Hình tượng: mạch rất lớn qua lại đầy cả tay, mạch đến rất nhanh sau đó nhẹ hơn một chút.

·       Chủ bệnh: chứng nhiệt, dương thịnh âm suy

(10)/ Mạch đại:

·       Hình tượng: Mạch đại giống như mạch hồng mạch đại có lực là tà khí thịnh.

·       Chủ bệnh: Hỏa bốc gây âm hư.

(11)/ Mạch tế (còn gọi là mạch tiểu):

·       Hình tượng: mạch rất nhỏ như sợi dây mềm nhưng còn bắt được mạch.

·       Chủ bệnh: Âm hư, huyết hư là chính.

(12)/ Mạch vị:

·       Hình tượngMạch rất nhỏ, rất yếu, khó bắt, có lúc không thấy, khó đếm mạch.

·       Chủ bệnh: Âm dương, khí huyết đều hư, chứng thoát dương (truy mạch, choáng).

(13)/ Mạch nhu:

·       Hình tượng: Mạch rất mềm, nhỏ, nổi lên như lụa mỏng thả trên nước, đặt nhẹ tay thấy mà nặng tay thì mất.

·       Chủ bệnh: chứng hư, chứng phong.

(14)/ Mạch huyền:

·       Hình tượng: mạch căng như dây đàn, dây cung, thẳng mà dài.

·       Chủ bệnh: Can đởm, khí uất, chứng đàm ẩm, ngược ly, sốt rét.

(15)/ Mạch khẩn:

·       Hình tượng: Mạch đi khẩn trương có lực giống như sợi dây thừng vặn xoắn.

·       Chủ bệnh: Chứng hàn, đau đớn, ứ dọng đồ ăn.

16)/ Mạch khâu:

·       Hình tượng: Mạch đi phù đại nhưng trống rỗng, ấn mạnh tay có cảm giác như ấn vào cọng hành.

·       Chủ bệnh:Mất máu, mất nước (thương âm).

(17)/ Mạch nhược:

·       Hình tượng: Mạch rất mềm sâu nhỏ, ấn mạnh mới thấy, ấn nhẹ hầu như không thấy.

·       Chủ bệnh: Dương khí hư nhược.

(18)/ Mạch hoãn:

·       Hình tượng: Mạch thung dung khoan hòa, một tức 4 đập.

·       Chủ bệnh: Có vị khí, bệnh về thấp.

(19)/ Mạch trường:

·       Hình tượng: Mạch đi dài suốt cả 3 bộ bên dưới.

·       Chủ bệnh: khí huyết thịnh.

(20)/ Mạch đoản:

·       Hình tượng: Mạch ngắn, nhỏ, song mạch ở đầu thì thấp và giữa nổi lên, đến cuối lại thấp xuống.

·       Chủ bệnh: Hữu lực: khí uất, vô lực:khí suy

(21)/ Mạch cách:

·       Hình tượng: Mạch lớn mà nặng, mạch nổi lên, ấn thì hết, như đặt tay lên da trống ngoài cứng và rỗng.

·       Chủ bệnh: Mất máu, mất tinh, rong kinh, băng huyết.

(22)/ Mạch đại (đợi):

·        Hình tượng: Mạch nhỏ yếu, đang đi lại nghỉ ngơi hồi lâu rồi lại đi tiếp.

·        Chủ bệnh: Có lực là tà khí thịnh, vô lực là hỏa bốc gây âm hư.

(23)/ Mạch xúc:

·        Hình tượng: Mạch nhanh cấp, có lúc dừng lại không có quy luật.

·        Chủ bệnh: Hỏa chứng, khí bị trở ngại.

(24)/  Mạch kết:

·        Hình tượng: Mạch qua lại chậm, có lúc ngừng hẳn

·        Chủ bệnh: Âm hàn, tích trệ.

(25)/ Mạch động:

·        Hình tượng: Mạch đập lên tay như có hoạt động nhưng không có lực.

·        Chủ chứng: Mất máu, thiếu máu, đau đớn, sợ sệt.

(26)/ Mạch tán:

·        Hình tượng: Mạch không có gốc, ấn nhẹ mạch tan, ấn mạnh mạch mất.

·        Chủ bệnh: nguyên khí ly tán.

(27)/ Mạch phục:

·       Hình tượng: Mạch nằm ẩn, ấn thật mạnh tay mới thấy mạch đập.

·       Chủ bệnh: Chủ bệnh quan cách, tay chân quyết lạnh chính khí không chuyển.

(28)/ Mạch tuyệt:

·       Hình tượng: Mạch đi rất yếu, mơ hồ như không có,

·       Chủ bệnh: Dương cạn, âm kiệt, khí huyết cấp thoát.

Lượt xem : 13908 Người đăng :
Tags :

Bình luận

Ý kiến độc giả

Liên kết:

Logo quảng cáo