Trang chủ --> Hướng dẫn người mù sử dụng Windows 7 --> Tùy biến Windows người mù sử dụng Control Panel
Hoàng Kim kỷ niệm 10 năm thành lập
Hoàng Kim kỷ niệm 10 năm thành lập
Tẩm quất Hoàng Kim
Tẩm quất Hoàng Kim
Tẩm quất Hoàng Kim
Tẩm quất Hoàng Kim

tin tức nổi bật

Tùy biến Windows người mù sử dụng Control Panel

Windows cung cấp Control panel cho phép bạn thực hiện các thiết lập máy tính hoạt động theo cách bạn muốn. Control panel được chia thành nhóm các chức năng: System and Security, Network and Internet, Hardware and Sound; Programs, User Account and Family Safety, Appearance and Personalization, Clock Language, and Region; and Ease of Access. Trong khuôn khổ cuốn sách này, chúng tôi không có tham vọng giới thiệu hết các chức năng của Control panel, mà chỉ chọn lựa một số chức năng phổ biến (theo quan điểm chủ quan của tác giả).

a) Mở control panel

Bạn thực hiện các bước dưới đây để mở cửa sổ Control panel:

  1. Nhấn phím Windows logo.
  2. Nhập control.
  3. Nhấn Enter.

b) Các chức năng thuộc nhóm System and Security

Action Center: Mở một cửa sổ hiển thị tình trạng bảo mật hiện tại của máy tính. Từ cửa sổ này, bạn có thể khắc phục sự cố và giải quyết các vấn đề an ninh cũng như bảo trì hệ thống.

Để truy cập cửa sổ Action Center, bạn thực hiện:

  1. Nhấn phím Windows logo.
  2. Nhập action center.
  3. Nhấn Enter.

Windows Firewall[1]: Cho phép bạn xem trạng thái hiện tại của Firewall và thiếp lập các bảo vệ đối với từng kết nối mạng mà máy tính của bạn đang có.

Để truy cập cửa sổ Windows Firewall, bạn thực hiện:

  1. Nhấn phím Windows logo.
  2. Nhập firewall, sử dụng phím mũi tên xuống để chọn mục Windows Firewall.
  3. Nhấn Enter.

Để tắt bật Firewall, bạn thực hiện:

  1. Mở cửa sổ Windows Firewall.
  2. Sử dụng các phím Tab để chọn mục Turn windows firewall on or off.
  3. Nhấn Enter.
  4. Sử dụng phím Tab, các phím mũi tên lên, mũi tên xuống để chọn mục Turn on Windows Firewall, hoặc Turn off Windows Firewall (Lưu ý trong cửa sổ này có hai phần tùy chọn dành cho Home network và Public network).
  5. Sử dụng phím Tab để chuyển đến nút OK.
  6. Nhấn Enter.

System: Hiển thị các thông tin về hệ thống máy tính của bạn, điểm đánh giá (dựa trên bộ vi xử lý, bộ nhớ, ổ cứng và khả năng đồ họa), bộ nhớ, loại hệ điều hành (32-bit hoặc 64-bit), và các phiên bản của hệ điều hành Windows (bao gồm cả mã khóa sản phẩm).

Để mở cửa sổ System, thực hiện:

  1. Nhấn phím Windows logo.
  2. Nhập system.
  3. Nhấn Enter.

Windows Update: Cho phép bạn kiểm tra, cập nhật các phiên bản mới cho hệ điều hành.

Để mở cửa sổ Windows update, thực hiện:

  1. Nhấn phím Windows logo.
  2. Nhập windows update.
  3. Nhấn Enter.

Thực hiện thiết lập các thông số cho việc cập nhật, thực hiện:.

  1. Mở cửa sổ windows update.
  2. Sử dụng phím Tab để chuyển đến mục Change Settings.
  3. Nhấn Enter.
  4. Nhấn tổ hợp phím Ctrl+E để đến ô tìm kiếm.
  5. Nhấn phím Tab hai lần để đến mục chọn Important updates.
  6. Nhấn tổ hợp phím Alt+ mũi tên xuống để hiển thị danh sách chọn.
  7. Sử dụng các phím mũi tên lên, mũi tên xuống để chọn các mục tương ứng. Có 4 lựa chọn cho việc cập nhật:
  8. Never check for updates (not recommended): Hệ điều hành sẽ không thực hiện việc cập nhật.
  9. Install updates automatically (recommeded): Hệ điều hành sẽ tự động cập nhật các phiên bản mới. Với lựa chọn này bạn có thể lựa chọn ngày và thời gian máy tính thực hiện cập nhật (xem bước 8).
  10. Download Updates but Let Me Choose Whether to Install Them: Hệ điều hành sẽ tự động kiểm tra và tải về, nhưng sau đó bạn có thể xem các thành phần này trong Windows Update và cài đặt nếu muốn.
  11. Check for Updates but Let Me Choose Whether to Download and Install Them: Hệ điều hành chỉ thực hiện kiểm tra các phiên bản mới cần cập nhật, muốn thực hiện cập nhật bạn phải tiến hành tải về và cài đặt.
  12. Nếu bạn chọn Install updates automatically ở bước trên, bạn thực hiện nhấn phím Tab để đến ô chọn ngày trong tuần tiến hành cập nhật, dùng các phím mũi tên lên, mũi tên xuống để chọn ngày. Sau khi chọn ngày, bạn nhấn phím Tab để chuyển sang ô lựa chọn thời gian tiến hành cập nhật.
  13. Sử dụng phím Tab để chuyển đến nút OK, nhấn Enter để lưu.

Power options:Cho phép thiết lập tùy chọn chế độ tiết kiệm năng lượng khi hệ điều hành không hoạt động.

Để mở cửa sổ Power options, bạn thực hiện:

  1. Nhấn phím Windows logo.
  2. Nhập power options.
  3. Nhấn Enter.

Backup and Restore: Hỗ trợ thực hiện việc sao lưu và khôi phục dữ liệu trên máy tính.

Để mở cửa sổ Backup and Restore, bạn thực hiện:

  1. Nhấn phím Windows logo.
  2. Nhập backup.
  3. Nhấn Enter.

Để sao lưu tệp tin bạn thực hiện:

  1. Mở cửa sổ Backup và Restore, sử dụng phím Tab chọn mục Set Up Backup, nhấn phím Spacebar  để mở hộp thoại, chọn ổ đĩa mà bạn muốn lưu trữ các tệp tin.
  2. Sử dụng các phím mũi tên lên, mũi tên xuống, phím Tab để chọn ổ đĩa máy tính (khác với ổ đĩa cứng chứa các tệp tin bạn sẽ sao lưu) mà bạn muốn sao lưu các tệp tin của bạn.
  3. Sử dụng phím Tab chuyển đến nút Next, nhấn Enter. Windows sẽ hiển thị hộp thoại cho phép bạn lựa chọn dữ liệu để sao lưu. Mặc định, định kỳ Windows Backup sẽ tiến hành sao lưu tất cả các file dữ liệu trên máy tính.
  4. Sử dụng phím Tab để chọn mục Let me choose, Windows hiển thị hộp thoại cho phép bạn lựa chọn thư mục sao lưu.
  5. Bạn có thể thiết lập thời gian sao lưu trong bước này.
  6. Nhấn Save settings và Run backup để tiến hành sao lưu.

Để khôi phục dữ liệu từ các tệp sao lưu, bạn thực hiện:

  1. Mở cửa sổ Backup và Restore, sử dụng phím Tab chọn nút Restore My Files, nhấn Enter để mở danh sách các tệp tin bạn muốn khôi phục.
  2. Sử dụng phím Tab để chọn nút Browse for Folder, nhấn phím Enter để mở hộp thoại duyệt các thư mục mà bạn lựa chọn để khôi phục. Sử dụng phím Tab, các phím mũi tên để chọn thư mục muốn khôi phục; sử dụng phím Tab chuyển đến nút Add Folder, nhấn Enter.

Bạn có thể lựa chọn khôi phục các tệp tin thay vì thư mục  bằng cách chọn nút Search hoặc Browse for Files để xác định vị trí và thêm các tệp tin riêng rẽ để khôi phục.

  1. Khi bạn chọn lựa xong các thư mục, tệp tin nhấn Enter (hoặc dùng phím Tab để chuyển đến nút Next, nhấn Enter) để mở hộp thoại tùy chọn nơi chứa thư mục, hoặc tệp tin phục hồi.
  2. Có hai lựa chọn nơi chứa thư mục, tệp tin khôi phục: 1) Vị trí ban đầu của thư mục, tệp tin khi sao lưu; 2) Bạn có thể chọn nơi lưu trữ. Thông thường, khôi phục tệp tin và thư mục vào đúng vị trí ban đầu của chúng.
  3. Sử dụng phím Tab để chuyển đến nút Restore, nhấn Enter.

c) Các chức năng thuộc nhóm User Accounts and Family Safety

User Accounts: Cung cấp chức năng quản lý, thay đổi tài khoản người dùng trên máy tính. Bạn cũng sử dụng cửa sổ này để thay đổi các thiết lập User Account Control để quản lý tài khoản cho người dùng khác sử dụng cùng một máy tính.

Để mở cửa sổ User Accounts, bạn thực hiện:

  1. Nhấn phím Windows logo.
  2. Nhập user accounts
  3. Nhấn Enter.

Để  thay đổi tài khoản của bạn thực hiện:

  1. Mở cửa sổ User accounts.
  2. Sử dụng phím Tab để chọn mục Change Your Password.
  3. Nhấn phím Spacebar.
  4. Nhập mật khẩu hiện tại của tài khoản bạn đang sử dụng.
  5. Nhấn Tab, nhập mật khẩu mới.
  6. Nhấn Tab, nhập lại mật khẩu mới để xác nhận.
  7. Nhấn Tab để chuyển đến nút Change password.
  8. Nhấn Enter.

d) Các chức năng thuộc nhóm Hardware and Sound

Cung cấp danh sách các liên kết cho bạn truy cập vào các thiết bị phần cứng khác nhau kết nối với máy tính. Ngoài ra, nhóm chức năng này còn hỗ trợ thay đổi các thiết lập khác nhau liên quan đến phần cứng gồm các thiết bị như máy quét, máy in, webcam, âm thanh và các tùy chọn hiển thị cho màn hình.

Để mở cửa số Hardware and Sound, bạn thực hiện:

  1. Nhấn phím Windows logo.
  2. Sử dụng phím Tab để chọn mục Hardware and Sound.
  3. Nhấn Enter.

Devices and Printers: Cho phép bạn thay đổi các thiết lập khác nhau cho các thiết bị  gồm webcam, chuột, máy in và các thiết bị ngoại vi khác như ổ đĩa cắm ngoài.

Để mở cửa sổ Devices and Printers, bạn thực hiện:

  1. Nhấn phím Windows logo.
  2. Nhập Devices and Printers.
  3. Nhấn Enter.

Để  thêm và quản lý máy in bạn thực hiện:

  1. Mở cửa sổ Device and Printers.
  2. Nhấn tổ hợp phím Ctrl+E để đến ô tìm kiếm.
  3. Nhấn phím Tab để đến nút Add a device.
  4. Sử dụng mũi tên sang phải để chọn nút Add a printer, nhấn Enter để mở  hộp thoại Add Printer.
  5. Sử dụng phím Tab để chọn mục Add a local printer, nhấn Enter.
  6. Chọn cổng cho máy in để sử dụng trong danh sách bằng cách sử dụng phím Tab và các mũi tên lên, mũi tên xuống, sau đó sử dụng phím Tab để chọn Next, nhấn Enter.
  7. Chọn nhà sản xuất và model của máy in bằng cách sử dụng phím Tab, mũi tên lên, mũi tên xuống.
  8.  Chuyển đến nút Next, nhấn Enter để đến hộp thoại nhập tên máy in. Nếu muốn, bạn nhập tên cho máy in và chuyển đến nút Next để quá trình cài đặt máy in tiến hành.
  9. Để in một trang kiểm tra từ máy in mới, chọn nút Print a test page trước khi chọn nút Finish, nhấn Enter để kết thúc cài đặt máy in mới.

AutoPlay: Cho phép bạn xác định các chương trình mà Windows sẽ sử dụng mặc định để thực thi các ứng dụng.

Để mở cửa sổ AutoPlay, bạn thực hiện:

  1. Nhấn phím Windows logo.
  2. Nhập Autoplay.
  3. Nhấn Enter.

Sound: Cho phép bạn quản lý và thiết lập các thiết bị âm thanh.

Để mở cửa sổ Sound, bạn thực hiện:

  1. Nhấn phím Windows logo.
  2. Nhập sound.
  3. Sử dụng các phím mũi tên lên, mũi tên xuống để chọn mục Sound.
  4. Nhấn Enter.

Hộp thoại Sound gồm 4 tùy chọn:

  • Playback: Liệt kê tất cả các thiết bị đầu ra âm thanh kết nối với máy tính của bạn. Để xem các thuộc tính cho một thiết bị cụ thể hoặc sửa đổi các thông số,  sử dụng phím Tab, mũi tên lên, mũi tên xuống để chọn thiết bị; sau đó nhấn tổ hợp phím Alt+P để mở hộp thoại Properties của thiết bị để thay đổi.
  • Recording: Cho phép bạn thiết lập các thiết bị Microphone hoặc đường dây line in.
  • Sounds: Cho phép bạn chỉnh sửa hoặc tạo ra âm thanh mới để gán âm thanh cho những sự kiện, hành động diễn ra, ví dụ như khi các chương trình kết thúc, hiển thị một hộp cảnh báo, nhận được e-mail mới, có tệp tin được chuyển vào Recycle Bin, v.v..
  • Communications: Cho phép bạn chỉ định cách Windows 7 điều chỉnh âm lượng khi hệ điều hành phát hiện ra có âm thanh khác. Ví dụ như chuông điện thoại. Bạn có các lựa chọn: Mute All Other Sounds, Reduce the Volume of Other Sounds by 80% (thiết lập mặc định), Reduce the Volume of Other Sounds by 50%, or Do Nothing.

Power Options: Cho phép bạn chọn một kế hoạch tiết kiệm điện năng cho máy tính cũng như xác định chế độ khi nhấn nút Power của máy tính và chức năng đóng nắp trên một máy tính xách tay (theo mặc định, nó đặt máy tính xách tay vào chế độ Sleep).

Để mở cửa sổ Power Options bạn thực hiện:

  1. Nhấn phím Windows logo.
  2. Nhập power options.
  3. Nhấn Enter.

Display: cho phép bạn thay đổi kích thước tương đối của các văn bản trên màn hình cũng như điều chỉnh các thiết lập khác nhau như độ phân giải điểm ảnh và độ sáng.

Để mở cửa sổ Display, bạn thực hiện:

  1. Nhấn phím Windows logo.
  2. Nhập display.
  3. Nhấn Enter.

Để  thiết lập độ phóng đại  của văn bản và các mục trên màn hình bạn thực hiện:

  1. Mở cửa sổ Display.
  2. Nếu bạn muốn tăng độ phóng đại lên 25% nhấn tổ hợp phím Alt+M; tăng độ phóng đại lên 50% nhấn tổ hợp phím Alt+L; sử dụng chế độ mặc định nhấn tổ hợp phím Alt+S.
  3. Nhấn tổ hợp phím Alt+A để xác nhận, Windows sẽ mở hộp thoại yêu cầu bạn phải log off máy tính. Nhấn Enter để xác nhận. Sau khi đăng nhập lại vào Windows, các thiết lập sẽ có hiệu lực.

e) Các chức năng thuộc nhóm Clock, Languague, and Region

Nhóm chức năng Clock, Language, and Region chứa hai liên kết:

  • Date and Time:  cho phép bạn mở hộp thoại ngày và giờ, nơi bạn có thể thiết lập lại ngày, thời gian và thêm được đồng hồ để hiển thị thời gian khác nhau.
  • Region and Language: Hỗ trợ thay đổi, thiết lập cách hiển thị chữ số, tiền tệ, ngày tháng và thời gian được hiển thị trong Windows 7, thay đổi khu vực, thêm ngôn ngữ mới và bàn phím để sử dụng.

Để mở hộp thoại Date and Time, bạn thực hiện:

  1. Nhấn phím Windows logo.
  2. Nhập Date and Time.
  3. Nhấn Enter.

Để thay đổi thời gian thực hiện:

  1. Mở cửa sổ Date and Time.
  2. Sử dụng phím Tab để chuyển đến nút Change date and time.
  3. Nhấn Enter để mở hộp thoại Date and Time Settings.
  4. Nhấn tổ hợp phím Alt+D để đến ô chọn ngày, sử dụng các phím mũi tên để chọn ngày bạn muốn thiết lập.
  5. Nhấn phím Tab để thiết lập thời gian.
  6. Sử dụng phím Tab để chuyển đến nút OK, nhấn Enter để lưu các thiết lập.

Để mở hộp thoại Region and Language, bạn thực hiện:

  1. Nhấn phím Windows logo.
  2. Nhập region and languague.
  3. Nhấn Enter.

Để thiết lập định dạng về hiển thị thông tin ngày, tháng, thời gian, bạn thực hiện:

  1. Mở cửa sổ region and language.
  2. Sử dụng tổ hợp phím Ctrl+Tab để chọn thẻ Formats.
  3. Nhấn tổ hợp phím Alt+F để chọn danh sách các quốc gia (Chọn Việt nam bằng cách nhấn V).
  4. Nhấn Tab để chọn các định dạng hiển thị thời gian gồm: Short date, Long date, Short time, Long time, The first day of week.
  5. Nhấn tổ hợp phím Alt +D để mở hộp thoại Customize format. Tại hộp thoại này bạn có thể thiết lập các định dạng như:
  6. Ký tự thể hiện phần thập phân: nhấn tổ hợp phím Alt+D.
  7. Số lượng chữ số phần thập phân: nhấn tổ hợp phím Alt+N.
  8. Ký tự để gom nhóm chữ số: nhấn tổ hợp phím Alt+I.
  9. Phân tách các nhóm chữ số (Ví dụ: 123.456.789 hay 12.34.56.789 ..): nhấn tổ hợp phím Alt+G.   
  10. Nếu bạn muốn sử dụng các giá trị thiết lập mặc định của hệ thống, nhấn tổ hợp phím Alt+R để mở nút Reset.
  11. Sau khi lựa chọn các thiết lập, sử dụng phím Tab để di chuyển đến nút OK, nhấn  Enter để lưu các thiết lập và đóng hộp thoại.

f) Các chức năng thuộc nhóm Ease of Access

Nhóm chức năng Ease of access gồm hai liên kết:

Ease of Access Center: Cung cấp các tùy chọn cho việc hỗ trợ người dùng có hạn chế về thị lực và thính lực. Một số tính năng phổ biến của phần này là:

  • Magnifier: Mỗi phần tử của màn hình được phóng đại nhiều lần.
  • Set up High Contrast: Hiển thị tất cả các yếu tố trên màn hình với độ tương phản cao. Nhấn tổ hợp phím: alt ( bên trái) + shift (bên trái) +print screen để bật/ tắt chế độ tương phản cao.

Để mở cửa sổ Ease of Access Center, bạn thực hiện:

  1. Nhấn phím Windows logo +U.

Để thiết lập chế độ phóng đại các ký tự, biểu tượng trên màn hình bạn thực hiện:

  1. Nhấn phím Windows logo.
  2. Nhập magnify.
  3. Nhấn Enter.

Để thiết lập chế độ tương phản cao về màu sắc, bạn thực hiện:

  1. Mở cửa sổ Ease of Access Center.
  2. Sử dụng phím Tab để chuyển đến mục Set up High Contrast.
  3. Nhấn phím Spacebar để mở hộp thoại Set up High Contrast.
  4. Sử dụng phím Tab để chọn đến mục Choose the Hight Contrast theme nếu bạn không muốn sử dụng theme mặc định của Windows.

Một số phím tắt thông dụng sử dụng chức năng Ease of Access Center:

  • Nhấn tổ hợp phím Windows logo + Dấu cộng để phóng to.
  • Nhấn tổ hợp phím Windows logo + Dấu trừ để thu nhỏ.
  • Nhấn tổ hợp phím Windows logo + Esc: Thoát khỏi Magnifier

Speech Recognition: Hỗ trợ tính năng cho phép nhận dạng tiếng nói trong việc sử dụng tiếng nói để điều khiển các lệnh.

 



[1]Firewall là một kỹ thuật được sử dụng trong hệ thống mạng để chống lại sự truy cập trái phép, nhằm bảo vệ các nguồn thông tin nội bộ và hạn chế sự xâm nhập không mong muốn vào hệ thống.

Lượt xem : 1112 Người đăng : Hoàng Xuân Hạnh

Bình luận

Ý kiến độc giả

Liên kết:

Logo quảng cáo