Trang chủ --> Gia đình --> Chế độ ăn của trẻ từ 6 đến 9 tháng tuổi
Hoàng Kim kỷ niệm 10 năm thành lập
Hoàng Kim kỷ niệm 10 năm thành lập
Tẩm quất Hoàng Kim
Tẩm quất Hoàng Kim
Tẩm quất Hoàng Kim
Tẩm quất Hoàng Kim

tin tức nổi bật

Chế độ ăn của trẻ từ 6 đến 9 tháng tuổi

          (Hoàng Kim) - Nguyên tắc tập ăn cho trẻ

 

            Trẻ bú mẹ hoàn toàn trong 6 tháng đầu. Khi tập cho trẻ ăn dặm, theo nguyên tắc tăng dần: từ ít đến nhiều, từ lỏng đến đặc, từ một món đến nhiều món, phối hợp và đáng giá khả năng dung nạp của bé. 

 Hình minh họa (tẩm quất - người mù - Hoàng Kim)

            Tiếp tục cho bé bú mẹ hoặc sữa thay thế từ 3-5 lần một ngày, không nên dùng sữa bò tươi cho trẻ em dưới 1 tuổi. Bé sẽ bắt đầu bú ít sữa mẹ hoặc sữa thay thế khi thức ăn đặc trở thành nguồn dinh dưỡng chính.

            Sau khi bé đã thử nhiều loại bột ngũ cốc khác nhau. Bạn bắt đầu kiểm tra sự dung nạp của cơ thể bé đối với các loại củ quả được hầm nhừ, các loại rau. Bắt đầu với rau củ thông thường như: đậu xanh, khoai tây, cà rốt, khoai lang, bí, đậu hạt, củ cải đường và trái cây thường như chuối, quả mơ, táo, đào, dưa… Lượng trái cây, hoa quả khi cho trẻ ăn phụ thuộc vào trọng lượng của bé và việc cơ thể bé đáp ứng tốt như thế nào khi dùng. Hoa quả, củ hầm: thử mỗi loại một lần và chờ 2-3 ngày để kiểm tra xem có xuất hiện dị ứng nào không.

            Độ đặc của thức ăn có thể được tăng lên dần dần tùy theo mức độ cho phép của cơ thể em bé.

            Đối với những loại thức ăn mà trẻ có thể tự cầm và ăn, chỉ nên đưa cho trẻ một ít, tuyệt đối tránh những thức ăn dạng hạt cứng như: táo cắt khoanh, xúc xích, các loại hạt, kẹo tròn… vì chúng rất nguy hiểm, có thể khiến cho trẻ bị ngạt thở. Bạn có thể để đưa cho trẻ tự cầm và ăn những loại thực phẩm như: lát rau củ nấu mềm, trái cây chín mềm rửa sạch gọt vỏ cắt lát, bánh quy mềm, bánh mì mềm. Các loại thức ăn có vị mặn hoặc có đường nằm ngoài danh mục được khuyến cáo, nhất là trong thời gian trẻ bắt đầu mọc răng.

            Thực đơn tham khảo một ngày của bé

 

Thực phẩm

khối lượng

(g)

Năng lương

(kcal)

Đạm

(g)

Béo

(g)

Đường bột

(g)

5h: sữa mẹ

120

73

1.8

3.6

8.4

8h: Bột sữa – rau củ

55

145

3.4

2.70

17.8

11h: sữa mẹ

120

73

1.8

3.6

8.4

chuối

20

19

0.3

0.0

4.4

15h: Bột thịt

70

193

5.8

11.7

16.2

18h: Sữa mẹ

120

73

1.8

3.6

8.4

Hồng xiêm

20

10

0.1

0.1

2.0

21h: Sữa mẹ

150

92

2.3

2.3

10.5

24h: sữa mẹ

120

73

1.8

1.8

8.4

Tổng cộng

795

750

19.0

33.4

84.4

 

 

Nguồn:Hoàng Kim

Lượt xem : 372075 Người đăng :

Bình luận

Ý kiến độc giả

Liên kết:

Logo quảng cáo