Trang chủ --> Windows XP cho người mù --> Người mù sử dụng Menu và hộp thoại
Hoàng Kim kỷ niệm 10 năm thành lập
Hoàng Kim kỷ niệm 10 năm thành lập
Tẩm quất Hoàng Kim
Tẩm quất Hoàng Kim
Tẩm quất Hoàng Kim
Tẩm quất Hoàng Kim

tin tức nổi bật

Người mù sử dụng Menu và hộp thoại

 

  1. Menu:

Có 3 dạng menu: Start Menu, thanh menu và menu ngữ cảnh

a. Start Menu

Start Menu là nơi chứa các Shortcut của các chương trình ứng dụng và toàn bộ tiện ích của Windows. Shortcut là một biểu tượng trên Start Menu cho một chương trình. Nó chỉ chứa đường dẫn trên đĩa cứng của chương trình đó nhằm giúp người dùng làm việc với các chương trình nhanh hơn.

Để duyệt các mục trên Start Menu, dùng mũi tên lên hoặc xuống duyệt các mục cùng cấp. Dùng mũi tên phải để mở các mục con. Khi bạn đi tới các mục có các mục con JAWS sẽ đọc tên của mục đó và từ “Submenu”. Nhấn mũi tên trái để đóng lại mục Submenu. Trên Start menu, các bạn có thể nhấn ký tự đầu tiên của mục mà bạn muốn mở. Tuy nhiên, nếu cùng ở cấp đó mà có hai mục trở lên có tên trùng ký tự đầu, thì bạn phải chọn và tự mở mục đó bằng cách nhấn phím mũi tên phải hoặc Enter. Để kích hoạt lên một mục trong Start Menu, nhấn Enter.    

b.Thanh Menu:

            Tất cả các chương trình ứng dụng đều có thanh Menu. Trên thanh Menu  có các Menu khác nhau, mỗi Menu chứa một nhóm các tùy chọn để thực hiện các lệnh liên quan trong chương trình. Ví dụ: Trong chương trình Microsoft Word, Menu Files chứa các tùy chọn để thực hiện việc tạo mới (New), mở (Open), lưu văn bản (Save)…, Menu Edit chứa các tùy chọn để chỉnh sửa văn bản như: copy (Copy), cắt (cut), dán (paste),  tìm kiếm (Find), thay thế (Replace)…, Menu Format chứa các tùy chọn liên quan đến việc định dạng văn bản như: hiệu chỉnh font và cỡ chữ (Font)…           

(cách mở và di chuyển trên thanh Menu đã được tìm hiểu ở bài 3: “Các cửa sổ ứng dụng”)

c. Menu ngữ cảnh:

Menu ngữ cảnh là một Menu dùng để chọn nhanh các tùy chọn có liên quan đến vùng làm việc hiện tại.Menu này xuất hiện khác nhau phụ thuộc vào vị trí của con trỏ.

Để kích hoạt Menu ngữ cảnh, bạn  nhấn phím Application, sau đó, nhấn chữ cái gạch chân hoặc dùng mũi tên di chuyển đến các tùy chọn. Nhấn Esc hoặc nhấn phím Alt để đóng Menu ngữ cảnh.

Ví dụ 1:

-Mở chương trình Wordpad

Tại vùng làm việc, nhấn phím Application

Di chuyển mũi tên lên xuống để thấy các tùy chọn của Menu ngữ cảnh

Bạn có thể thấy Menu ngữ cảnh hiển thị một số tùy chọn tương ứng với vùng soạn thảo như Font (định dạng), Cut (cắt), Paste (dán), Copy (sao chép)…

Ví dụ 2:

Di chuyển con trỏ tới Desktop List view

Di chuyển đến chương trình JAWS

Nhấn phím Application để mở Menu ngữ cảnh

Di chuyển các phím mũi tên để thấy các tùy chọn.

Như bạn đã biết, Desktop List view bao gồm các biểu tượng tượng trưng cho các chương trình ứng dụng mà bạn thường xuyên làm việc. Vì vậy, Menu ngữ cảnh hiển thị một số tùy chọn tương ứng như: Open (mở), Rename (đổi tên), Delete(xóa),Create Shortcut (tạo shortcut), Send to submenu (gửi đến)…

2.  tHộp hoại : 

a.  Dấu hiệu nhận biết hộp thoại:

 Khi duyệt một Menu,  nếu bạn nghe JAWS đọc tên mục tùy chọn có kèm theo "dot, dot, dot” thì đó chính là hộp thoại. Đây là nơi bạn nhập thông tin những thay đổi mà bạn muốn thiết lập.

Ví dụ:

-Di chuyển đến hộp thoại Basics… trong Menu Options của chương trình Jaws.

-Di chuyển đến hộp thoại Turn off Computer… trên thanh Start Menu

Có hai loại hộp thoại:

Hộp thoại 1 trang  (Single-page dialog box) và hộp thoại nhiều trang (Multiple-page dialog box)

b. Các lệnh bàn phím trên hộp thoại:

- Đi tới mục tiếp theo: tab.

- Quay lại mục trước: Shift +tab.

- Nghe lại mục hiện tại: Insert  +tab.

- Nghe lại tất cả các mục:Insert +B

- Đi tới trang tiếp theo: Ctrl +Tab

- Quay lại  trang trước: Ctrl +Shift +Tab

- Đóng hộp thoại mà không lưu thay đổi: Esc

c. Các loại điều khiển trong hộp thoại

Khi làm việc với Windows, bạn thường gặp các loại điều khiển trong hộp thoại như:

- Radio button: Di chuyển phím mũi tên lên xuống để chọn một trong các lựa chọn

Ví dụ: Để hiệu chỉnh JAWS cho từng chương trình ứng dụng hay hiệu chỉnh JAWS cho tất cả các chương trình, vào mục đầu tiên của hộp thoại Global adjustment, Chọn một trong hai tùy chọn: Madify default-radio button (toàn cục), Madify aplyication-radio button (cục bộ)

-edit: nhập dữ liệu , chỉnh sửa

Ví dụ: Chọn mục Spell Rate Change Percent- edit trong hộp thoại Global adjustment

Nhập số từ bàn phím để thay đổi tốc  độ đánh vần của JAWS

-combo box: Gõ chữ cái đầu hoặc di chuyển phím mũi tên  lên, xuống để chọn một trong các tùy chọn.

Ví dụ: Tại mục Punctuation-combo box của hộp thoại Global adjustment, chọn chế độ đọc dấu câu.

-Left/right slider: Dùng các phím mũi tên, Pageup, Pagedown, home, end để chọn thông tin.

Ví dụ: Tại mục Rate- Left/right sliđer của hộp thoại Global adjustment,chọn tốc độ đọc của JAWS.

-check box : nhấn spacebar để thay đổi giữa hai trạng thái chọn (checked ) hay không chọn(notchecked)

Ví dụ: Tại mục Automatically start JAWS trong hộp thoại Basic của chương trình JAWS

Nhấn Space bar để chọn hay không chọn chế độ Khởi động JAWS tự động.

-Button : dùng spacebar hoặc enter để kích hoạt

Ví dụ:  Kích hoạt phím Space bar hay phím Enter tại tùy chọn Turn off button trong hộp thoại Turn off Computer để tắt máy.

-Edit combo box Nhập dữ liệu tùy ý hoặc dùng mũi tên lên xuống để chọn thông tin có sẵn.

-List box : Nhấn Alt +mũi tên xuống để mở hộp danh sách

Ví dụ: Di chuyển đến trang Sound trong hộp thoại  Sound and Audio Devices Properties của chương trình Ctrl Panel. Chọn mục Sound. Nhấn Alt +mũi tên xuống để mở hộp thoại List box và di chuyển mũi tên chọn âm thanh gán cho sự kiện của Windows.

3. Tạo Shortcut và Shortcut key cho các chương trình ứng dụng trên Desktop:

a. Tạo shortcut cho chương trình trên Desktop:

Có nhiều cách tạo shortcut cho chương trình trên Desktop. Tuy nhiên, trong tài liệu này chúng tôi xin giới thiệu cách tạo Shortcut đơn giản và thông dụng nhất:         

     Các bước thực hiện:

- Nhấn phím Windows để mở Start Menu

- Nhấn chữ P hoặc dùng mũi tên lên xuống tìm đến Programs submenu

- Nhấn mũi tên phải hoặc enter để mở

- Dùng mũi tên lên xuống  hoặc nhấn chữ cái đầu tiên để đi đến chương trình.

- Nếu tùy chọn là một submenu thì ta phải nhấn enter hoặc mũi tên phải để mở, rồi dùng các phím di chuyển để tìm đến tên của chương trình.

- Sau khi chọn xong, Nhấn phím Application để mở thực đơn ngữ cảnh

- Nhấn chữ N hoặc dùng mũi tên lên xuống di chuyển đến tùy chọn Send to submenu và nhấn mũi tên phải hoặc nhấn enter để mở .

- Nhấn chữ d  hoặc dùng mũi tên lên xuống để đi đến desktop (create shortcut) và nhấn Enter

Ví dụ: Tạo shortcut cho chương trình JAWS 10.0:

- Vào Start Menu

- Nhấn chữ P để mở  Program Submenu

- Nhấn chữ J hoặc dùng mũi tên lên, xuống tìm đến JAWS 10.0 Submenu  và nhấn mũi tên phải hoặc nhấn Enter để mở.

- Tiếp tục nhấn chữ J hoặc di chuyển mũi tên  lên, xuống tìm đến JAWS

- Nhấn phím Application

- Gõ chữ N để mở Send to submenu  (nếu có 2 hay nhiều tùy chọn có chữ  N được gạch chân thì bạn nhấn N đến khi nghe JAWS đọc: “Send to submenu“ rồi nhấn Enter hoặc nhấn mũi tên phải để mở).

-Gõ chữ  D tìm đến Desktop (Create Shortcut) và nhấn Enter

Chú ý: khi kiểm tra biểu tượng của chương trình trên màn hình nền Desktop có tên đầy đủ  là: Shortcut to + tên chương trình, để thuận lợi cho việc tìm kiếm, sử dụng, ta có thể đổi tên cho Shortcut theo các bước sau:

Nhấn phím F2, gõ tên chương trình hoặc nhấn phím home về đầu dòng, chọn và xóa phần Shortcut to rồi nhấn enter.

b. Tạo phím tắt (Shortcut Key) cho chương trình:

Có hai cách:

Cách    1: Tạo Shortcut từ màn hình nền Desktop:

- Nhấn  phím Windows + M để vào màn hình nền Desktop

- Nhấn mũi tên lên xuống hoặc gõ chữ cái đầu để đến biểu tượng của chương trình.

Ví dụ, tạo phím tắt cho chương trình Calculator: nhấn chữ C để tìm đến Calculator

- Sau khi chọn xong, nhấn phím Application để mở thực đơn ngữ cảnh

- Nhấn chữ R hoặc dùng mũi tên lên xuống đến Properties rồi nhấn Enter.

(Ta có thể thay thế các bước trên bằng tổ hợp phím Alt +Enter)

- Nhấn Alt +K hoặc Tab đến mục Shortcut key

- Nhập phím tắt cho chương trình. Chẳng hạn: nhấn Ctrl + Shift +C để tạo phím tắt cho chương trình Calculator

- Nhấn insert +mũi tên lên hoặc insert +num8 để kiểm tra phím tắt của chương trình

- Ngoài ra, Windows còn gán mặc định cho tổ hợp phím tắt 2 phím: Ctrl và Alt, bạn chỉ cần nhấn thêm 1 phím chữ hoặc phím số bất kì trên bàn phím, (nên chọn kí tự đầu tiên của tên chương trình mà bạn muốn tạo Shortcut key)

- Nếu muốn xóa phím tắt, nhấn phím Space bar, sau đó, nhấn tổ hợp phím insert +mũi tên lên hoặc insert +num8 và nghe JAWS đọc “None”

- Nhấn Enter hoặc Tab đến OK và nhấn Enter hay Space bar để lưu lại những thay đổi và đóng hộp thoại.

Chú ý:

     - Không được tạo phím tắt cho chương trình trùng lặp với phím tắt đã có.

     Ví dụ: Không thể đặt phím tắt để mở chương trình JAWS là Alt +F4

     -Khi tạo phím tắt cho một chương trình ứng dụng, Windows cho phép bạn chọn từ 2 phím trở lên. Tuy nhiên, bạn nên đặt phím tắt gồm 3 phím. (Alt cộng Ctrl cộng một phím chữ hay phím số bất kì hoặc Ctrl cộng Shift cộng một phím chữ hay phím số bất kì)

Cách 2: Tạo Shortcut Key từ mục Programs trên thanh Start Menu:

- Vào Start menu

- Mở Program

- Chọn chương trình sau đó thực hiện tất cả các thao tác tương tự như khi tạo phím tắt cho chương trình trên Desktop.

 

 

 

Nguồn: Trung tâm Đào tạo và Phục hồi chức năng cho người mù- Hội người mù Việt nam

  

Lượt xem : 675 Người đăng : Hoàng Xuân Hạnh

Bình luận

Ý kiến độc giả

Liên kết:

Logo quảng cáo