Trang chủ --> Tài liệu dạy xóa mù chữ toán cho người mù --> YÊU CẦU VỀ CHUẨN KIẾN THỨC KĨ NĂNG VÀ THÁI ĐỘ
Hoàng Kim kỷ niệm 10 năm thành lập
Hoàng Kim kỷ niệm 10 năm thành lập
Tẩm quất Hoàng Kim
Tẩm quất Hoàng Kim
Tẩm quất Hoàng Kim
Tẩm quất Hoàng Kim

tin tức nổi bật

YÊU CẦU VỀ CHUẨN KIẾN THỨC KĨ NĂNG VÀ THÁI ĐỘ

 

Giai đoạn I -Xoá mù chữ

1. Kiến thức

a) Về số học.

- Có một số hiểu biết về hàng và lớp của số tự nhiên, biết cách so sánh các số tự nhiên. Biết một số chữ số La Mã thường dùng.

- Biết ý nghĩa thực tế, tên gọi thành phần, kết quả của các phép tính cộng, trừ, nhân, chia và cách tìm thành phần chưa biết của mỗi phép tính trên. Biết các bảng cộng, trừ và nhân, chia. Biết cách cộng, trừ, nhân, chia các số tự nhiên. Biết một số tính chất của phép cộng và phép nhân.

- Biết biểu thức số, biểu thức chữ và quy tắc tính giá trị của biểu thức. Biết dãy số liệu, bảng thống kê số liệu và biểu đồ hình cột.

b) Về đại lượng

- Biết: mi-li-mét, xăng-ti-mét, đề-xi-mét, mét, đề-ca-mét, héc-tô-mét, ki-lô-mét là các đơn vị đo độ dài; giây, phút, giờ, ngày, tuần, tháng, năm, thế kỉ là các đơn vị đo thời gian; gam, ki-lô-gam là các đơn vị đo khối lượng; lít là đơn vị đo dung tích; héc- ta, mẫu, sào, công, thước là các đơn vị đo diện tích ruộng đất. Biết kí hiệu và mối quan hệ của các đơn vị đo (đã học) của mỗi đại lượng trên.

- Biết cách nhận biết các loại đồng tiền Việt Nam qua số hoặc từ ghi trên đồng tiền.

c) Về yếu tố hình học.

- Biết điểm, đoạn thẳng, đường thẳng, đường gấp khúc, góc vuông, góc không vuông, hình tam giác, hình tứ giác, hình chữ nhật, hình vuông, hình tròn. Biết điểm ở trong, ở ngoài một hình. Biết điểm ở giữa và trung điểm của đoạn thẳng.

- Biết quy tắc tính chu vi, diện tích chữ nhật và hình vuông.

d) Về giải bài toán có lời văn.

            Biết bài giải của bài toán có lời văn gồm: lời giải, phép tính và đáp số.

2. Kĩ năng

a) Về số học

- Đọc, viết được các số tự nhiên trong phạm vi lớp triệu. So sánh được các số tự nhiên có đến sáu chữ số. Đọc, viết được  , , ... , .  Đọc, viết được các số bé hơn hai mươi ba viết bằng chữ số La Mã.

- Thực hiện được phép cộng, phép trừ các số tự nhiên có đến sáu chữ số, có nhớ không quá ba lượt và không liên tiếp. Thực hiện được phép nhân các số tự nhiên có nhiều chữ số với số có không quá ba chữ số (tích không quá sáu chữ số). Thực hiện được phép chia một số tự nhiên có nhiều chữ số cho một số có không quá hai chữ số (thương có không quá ba chữ số). Thực hiện được cộng, trừ nhẩm các số tròn trăm nghìn, tròn triệu (trong phạm vi lớp triệu). Thực hiện được nhân (chia) nhẩm một số tự nhiên với (cho) 10; 100; 1000. Bước đầu sử dụng được các tính chất (đã học) của phép cộng, phép nhân trong thực hành tính.

- Tính được giá trị của một biểu thức số, biểu thức chữ (chứa một, hai hoặc ba chữ) có đến hai dấu phép tính (có ngoặc hoặc không có ngoặc) trong các trường hợp đơn giản.

- Bước đầu sắp xếp được các số liệu trong dãy số liệu, nêu được nhận xét từ các số liệu trong một bảng thống kê số liệu, một biểu đồ hình cột.

b) Về đại lượng

- Đọc và viết được số đo của một đại lượng có một hoặc hai tên đơn vị đo (đã học). Sử dụng được các đơn vị đo của các đại lượng (đã học) trong tính toán và đo lường.

- Chuyển đổi và tính toán được khi thu, chi bằng tiền Việt Nam.

c) Về yếu tố hình học

- Nhận được dạng và gọi đúng tên các hình đã học.

- Xác định được: góc vuông, góc không vuông (bằng ê ke); điểm ở trong, điểm ở ngoài một hình; điểm ở giữa, trung điểm của một đoạn thẳng.

- Vẽ được: đoạn thẳng có độ dài cho trước hoặc có hai đầu mút cho trước; hình tam giác, hình vuông, hình chữ nhật bằng cách nối các điểm hoặc kẻ thêm một đoạn thẳng thích hợp; hình tròn bằng com pa.

- Tính được: độ dài đường gấp khúc; chu vi hình tam giác, hình tứ giác, hình chữ nhật, hình vuông và diện tích hình chữ nhật, hình vuông.

d) Về giải bài toán có lời văn

Giải và trình bày được lời giải các bài toán có nội dung thực tế có tới hai bước tính.

3. Tư duy, tình cảm, thái độ

a) Bước đầu phát triển năng lực tư duy, khả năng suy luận lôgíc và diễn đạt cách giải quyết một vấn đề đơn giản, gần gũi trong cuộc sống.

b) Có hứng thú học tập toán, có ý thức vận dụng kiến thức, kĩ năng toán vào thực tiễn.

c) Bước đầu làm việc có kế hoạch khoa học, chủ động và linh hoạt.

Giai đoạn II – Giáo dục tiếp tục sau khi biết chữ

1. Kiến thức

a) Về số học

- Có một số kiến thức ban đầu về phân số, số thập phân, tỉ số, tỉ số phần trăm, số trung bình cộng của nhiều số và biểu đồ.

- Biết các quy tắc so sánh và cộng, trừ, nhân, chia phân số và số thập phân. Biết tính chất giao hoán, kết hợp của phép cộng, phép nhân phân số và số thập phân, tính chất nhân một tổng với một số.

b) Về Đại lượng

- Biết các bảng đơn vị đo: độ dài, khối lượng, diện tích, thời gian và mối quan hệ của các đơn vị trong mỗi bảng.

- Biết một số đơn vị đo thể tích (xăng-ti-mét khối, đề-xi-mét khối, mét khối), ký hiệu và mối quan hệ của các đơn vị trên.

- Biết khái niệm ban đầu về vận tốc của một chuyển động và một số đơn vị đo vận tốc (ki-lô-mét giờ, mét phút, mét giây) cùng kí hiệu của chúng. Biết mối quan hệ giữa vận tốc, thời gian và quãng đường.

c) Về yếu tố hình học

- Biết góc nhọn, góc tù, góc bẹt, hai đường thẳng vuông góc, hai đường thẳng song song, ba dạng của hình tam giác. Biết hình bình hành, hình thoi, hình thang, hình hộp chữ nhật, hình lập phương và đặc điểm của mỗi hình trên. Biết hình trụ, hình cầu.

- Biết cách tính diện tích hình tam giác, hình thoi, hình thang. Biết cách tính chu vi và diện tích hình bình hành, hình tròn. Biết cách tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần và thể tích của hình hộp chữ nhật, hình lập phương.

d) Về giải bài toán có lời văn

Biết cách giải và trình bày bài giải có đến bốn bước tính.

2. Kĩ năng

a) Về số học

- Đọc, viết được: phân số (có tử và mẫu không quá 100), phân số thập phân, hỗn số, số thập phân, tỉ số, tỉ số phần trăm. So sánh được hai phân số, hai số thập phân.

- Thực hiện được: các phép cộng, trừ, nhân, chia hai phân số; các phép cộng, nhân (trừ, chia) một phân số với (cho) một số tự nhiên; phép trừ một số tự nhiên cho một phân số.

- Thực hiện được phép cộng, phép trừ các số thập phân có đến ba chữ số ở phần thập phân, có nhớ không quá hai lượt. Thực hiện được các phép nhân: một số thập phân với một số tự nhiên có không quá hai chữ số, một số thập phân với một số thập phân (mỗi lượt nhân có nhớ không quá hai lượt và tích là số thập phân có không quá ba chữ số ở phần thập phân). Thực hiện được các phép chia: số thập phân cho số tự nhiên; số tự nhiên cho số tự nhiên, thương tìm được là một số thập phân; số tự nhiên cho số thập phân; số thập phân cho số thập phân (thương là số tự nhiên hoặc số thập phân có không quá ba chữ số ở phần thập phân). Sử dụng được các tính chất (đã học) của phép cộng, phép nhân các số thập phân trong thực hành tính. Thực hiện được nhân (chia) nhẩm một số thập phân với (cho) 10; 100; 1000 hoặc 0,1; 0,01; 0,001.

- Tính được tỉ số, tỉ số phần trăm của hai số. Tính được giá trị của biểu thức có đến ba dấu phép tính với các phân số hoặc số thập phân.

- Tính được trung bình cộng của nhiều số và thu thập, xử lí được một số thông tin đơn giản từ một biểu đồ hình cột, hình quạt.

b) Về đại lượng

- Sử dụng được các đơn vị đo của các đại lượng (đã học) trong đo lường.

- Thực hiện được các phép tính với các số đo độ dài, số đo khối lượng, số đo diện tích, số đo thể tích trong một số tình huống thực tế. Thực hiện được phép cộng, phép trừ các số đo thời gian có đến hai tên đơn vị; phép nhân (chia) số đo thời gian có đến hai tên đơn vị với (cho) một số tự nhiện khác 0.Tính được vận tốc của ô tô, máy bay, người đi xe đạp.v.v.

c) Về yếu tố hình học

- Vẽ được hai đường thẳng vuông góc, hai đường thẳng song song bằng thước thẳng và ê ke. Vẽ được đường cao của một tam giác trong trường hợp đơn giản.

- Tính được chu vi hình bình hành, hình tròn. Tính được diện tích hình tam giác, hình bình hành, hình thoi, hình thang, hình tròn. Tính được diện tích xung quanh, diện tích toàn phần và thể tích hình hộp chữ nhật, hình lập phương.

d) Về giải bài toán có lời văn

Giải và trình bày được lời giải các bài toán có nội dung thực tế và có đến bốn bước tính.

3. Tư duy, tình cảm, thái độ.

a) Phát triển năng lực tư duy và có trí tưởng tượng.

b) Nhận thức được tác dụng của tri thức toán học trong thực tiễn đời sống, từ đó tự tin và có thái độ học tập đúng đắn.

c) Bước đầu biết cách tự học và xây dựng được nề nếp, động cơ học tập tiếp tục.
 

 

Lượt xem : 1437 Người đăng :

Bình luận

Ý kiến độc giả

Liên kết:

Logo quảng cáo