Trang chủ --> Xoa bóp --> CÁC THỦ HUYỆT THƯỜNG DÙNG TRONG GIÁC HƠI (P2)
Hoàng Kim kỷ niệm 10 năm thành lập
Hoàng Kim kỷ niệm 10 năm thành lập
Tẩm quất Hoàng Kim
Tẩm quất Hoàng Kim
Tẩm quất Hoàng Kim
Tẩm quất Hoàng Kim

tin tức nổi bật

CÁC THỦ HUYỆT THƯỜNG DÙNG TRONG GIÁC HƠI (P2)

 

    (Thế giới matxa) - 4/ Các huyệt ở vùng vai

— Kiên tỉnh

- Vị trí: Nằm ở trung điểm của đường thẳng nối huyệt đại trùy và đốt xương nhô lên ở vai.

- Chủ trị: Đau tê ở vai và lưng, nhấc cánh tay không lên, đau cứng cổ, đau vú.

- Thao tác: Lưu quán, thích lạc bạt quán.

— Kiên trung du

- Vị trí: Bên dưới đốt xương cổ thứ 2 , huyệt nằm cách đó khoảng 2 cm.

- Chủ trị: Đau vai và lưng, phong thấp vai lưng, đau đốt sống cổ, lạc trầm, viêm quanh vai, viêm thần kinh cánh tay, tổn thương khớp vai.

- Thao tác: Lưu quán.

— Kiên ngoại du

- Vị trí: Bên dưới đốt xương cổ thứ nhất, cách đường trung tuyến khoảng 3 cm.

- Chủ trị: Đau vai lưng, đau cột sống cổ, viêm quanh vai, phong thấp vai lưng, các bệnh ở tay.

- Thao tác: Lưu quán.

— Bỉnh phong.

- Vị trí: Nằm ở giữa bả vai trên.

- Chủ trị: Các chứng đau vai đau cổ, tê liệt, nhấc cánh tay không lên.

- Thao tác: Lưu quán

— Thiên tông

- Vị trí: Nằm ở chính giữa bả vai dưới.

- Chủ trị: Các chứng đau vai, đau lưng.

- Thao tác: Lưu quán

 

— Kiên trinh

- Vị trí: Nằm ở bên trên đầu tận cùng của khe nách 1 cm.

- Chủ trị: Viêm xung quanh vai, đau khớp vai.

- Thao tác: Lưu quán

— Kiên ngung

- Vị trí: Nằm ở trung điểm trên vùng cơ tam giác giữa đỉnh vai và cơ trên của cánh tay nối lại, huyệt này lõm xuống khi nhấc vai sang ngang.

- Chủ trị: Đau khớp vai, viêm chung quanh khớp vai.

- Thao tác: Lưu quán

— Kiên liêu

- Vị trí: Chỗ lõm bên dưới phía đầu sau của đỉnh nhô lên của vai, sau huyệt kiên ngung khoảng 1 cm.

- Chủ trị: Các chứng đau nhức ở vai và cánh tay.

- Thao tác: Lưu quán

5/ Các huyệt ở vùng chân

(1) Mặt trước của vùng chân

— Bễ quan

- Vị trí: Từ đốt xương trên cùng phía trước của xương chậu đi thẳng xuống, ngang với huyệt hội âm.

- Chủ trị: Tê liệt chi dưới, liệt một bên chân.

- Thao tác: Lưu quán

— Phục thố

- Vị trí: Mép ngoài xương đầu gối đi lên khoảng 6 cm.

- Chủ trị: Tê liệt chi dưới.

- Thao tác: Lưu quán

— Lương khâu

- Vị trí: Mép ngoài xương đầu gối đi lên 2 cm

- Chủ trị: Sưng đau đầu gối, chi dưới bất toại, đau dạ dày.

- Thao tác: Lưu quán

— Hạc đỉnh

- Vị trí: Chính giữa mép trên xương đầu gối.

- Chủ trị: Đau khớp gối.

- Thao tác: Lưu quán

— Tấc nhãn

- Vị trí: Mép dưới xương đầu gối, chỗ lõm giữa hai sợi dây chằng ở đầu gối.

- Chủ trị: Đau khớp gối, tê liệt chi dưới, gập duỗi khớp gối bất lợi

- Thao tác: Dùng lọ giác hơi cỡ nhỏ, trước khi tiến hành giác hơi lưu ý thoa tại chỗ một ít vaselen.

(2) Các huyệt ở mép sau chi dưới.

— Trật biên

- Vị trí: Bên dưới đốt xương cùng thứ tư 3 tấc.

- Chủ trị: Đau thần kinh tọa, đau đốt xương eo và đốt xương cùng, tê liệt chi dưới, các bệnh về hậu môn, tiết niệu và cơ quan sinh dục.

- Thao tác: Lưu quán

— Ân môn

- Vị trí: Bộ phận chính giữa mặt sau của đùi.

- Chủ trị: Đau eo, đau thần kinh tọa, tê liệt chi dưới, bệnh bại liệt.

- Thao tác: Lưu quán

— Ủy trung

- Vị trí: Trung điểm của đường vân ngang hõm phía sau đầu gối.

- Chủ trị: Đau lưng mỏi gối, co thắt cơ bắp chân, đau thần kinh tọa, đau nhức khớp gối.

- Thao tác: Lưu quán

— Thừa cân

- Vị trí: Huyệt nằm ở giữa cơ bắp chân.

- Chủ trị: Đau lưng, đau nhức, đờ đẫn ở đầu gối và bắp chân.

- Thao tác: Lưu quán

— Thừa sơn

- Vị trí: Ở vị trí giao điểm giữa hai mối cơ bắp, dùng lực duỗi thẳng mũi bàn chân, nhấc gót chân lên, tại bụng cẳng chân, xuất hiện một rãnh có hình chữ Bát, trung tâm của rãnh này là huyệt.

- Chủ trị: Đau lưng, co thắt cơ bắp chân, tê liệt chi dưới, đau thần kinh tọa, sa hậu môn, bệnh trĩ.

- Thao tác: Lưu quán

(3) Các huyệt ở mép ngoài của chân.

— Cự liêu

- Vị trí: Nằm ở trung điểm của đoạn thẳng nối từ điểm cùng phía trên của xương chậu đến điểm cao nhất đại chuyển tử.

- Chủ trị: Đau thắt lưng, đau chân, đau khớp mông, và các chứng bệnh ở tổ chức xoay chung quanh mông.

- Thao tác: Lưu quán

— Hoàn khiêu

- Vị trí: Nằm ở vị trí 1/3 mép ngoài và 2/3 mép trong của đường thẳng nối điểm cao nhất của đại chuyển tử ở xương đùi và khe của đốt xương cùng.

- Chủ trị: Đau thần kinh tọa, viêm dây thần kinh đốt sống lưng và đốt sống cùng, tê liệt chị dưới, bại liệt, đau liwng đau chân, đau xương mông và các bệnh tật ở các tổ chức xoay tại xương mông.

- Thao tác: Lưu quán

— Phong phế

- Vị trí: Ở giữa mép ngoài của chân, trên xương đầu gối 7 tấc, hoặc khi đứng thẳng buông hai tay xuống, đỉnh của ngón giữa chỉ ngay vị trí của huyệt.

- Chủ trị: Tê liệt chi dưới, bại liệt, đau lưng đau chân, viêm thần kinh da ở bên ngoài mông.

- Thao tác: Lưu quán, thích lạc bạt quán, tẩu quán.

(4) Các huyệt ở mép trong của chân

— Huyết hải

- Vị trí: Mép trong đùi, phía trên đỉnh mép trong của xương đầu gối hai tấc, ở chỗ nổi lên của đầu phía trong của các cơ bốn đầu của đùi.

- Chủ trị: Chứng kinh nguyệt không điều hòa, bế kinh, thống kinh, nổi ban nước, nổi mề đay, chứng ngứa da và các chứng đau cục bộ.

- Thao tác: Lưu quán, thích lạc bạt quán.

Lượt xem : 75929 Người đăng :
Tags :

Bình luận

lê thị gái

gần đây tôi mắc chứng cứ nằm trên giường mà dậy đi xuóng đất là chân phải không thể bước được vị ở gót rất đau, nhưng sau khi đi lại khỏng 5-10 phút thì hết ( mang vác nặng thoải mái, không có biểu hiện gì) tình trạng này chỉ xảy ra lúc nằm nghỉ trưa hoặc tối ,xon cho biết đây là triệu chứng gì vây? các chưa trị có hiệu quả nhất mà đơn giản ( tôi ở vùng nông thôn ,tiếp cận với dịch vụ khám chữa bệnh rất khó khăn

Ý kiến độc giả

Liên kết:

Logo quảng cáo