Trang chủ --> Tiếng Anh - Ôn thi cao học chuyên ngành hành chính công --> CÂU ĐIỀU KIỆN VÀ CÁCH DÙNG CỦA “ WISH”
Hoàng Kim kỷ niệm 10 năm thành lập
Hoàng Kim kỷ niệm 10 năm thành lập
Tẩm quất Hoàng Kim
Tẩm quất Hoàng Kim
Tẩm quất Hoàng Kim
Tẩm quất Hoàng Kim

tin tức nổi bật

CÂU ĐIỀU KIỆN VÀ CÁCH DÙNG CỦA “ WISH”

 

I . CÂU ĐIỀU KIỆN
 

  1.  Câu điều kiện có thật ở hiện tại hoặc tương lai chia làm 3 loại nhỏ
    1. Câu điều kiện có thật

Mang tính chất mệnh lệnh ở dạng lệnh thức

Forn

If ( hiện tại đơn) , mệnh lệnh thức

Ex: nếu anh ấy đến hãy gọi điện thoại cho tôi

If he come here, phone me immedea tely

Nếu anh không muốn nghe tôi nói, xin mời anh ra ngoài

If you don’t want to listen to me, go out, plz

  1. Câu điều kiện chỉ những điều kiện luôn đúng hoặc mang tính chất chân lý

If ( chia ở HTDG) , HTDG

If     do,   do

Ex: con chó nhà tôi luôn sủa nếu có hiện tượng lạ

My dog usually branks, if it’s he hears strange

  1. Câu điều kiện có thật ở hiện tại hoặc tương lai

Là câu chỉ 1 khả năng điều kiện có thể xảy ra , có thể đúng ở tương lai hoặc hiện tại

If do, will do

If ( chia HTDG),    TLDG

Ex: nếu ngày mai trời mưa thì tôi sẽ ở nhà

If it rains tomorrow, I will stay at home

Nếu thời tiết đẹp thì tôi sẽ đi chơi

If it is nice tomorrow, we will go out

B, Câu điều kiện không có thật

Chỉ 1 điều kiện, 1 khả năng mà không thể xảy ra , không đúng, hoặc không thể đúng ở hiện tại, tương lai, quá khứ.

  1. Câu  điều kiện không có thật ở hiện tại, tương lai

If did, would do

Chú ý: đối với ‘ tobe” nếu câu điều kiện diễn tả một điều kiện , 1 khả năng trái hoàn toàn với thực tế thì tất cả các ngôi đều chia ở “ were”

Ex: If they were here now, everything would be all righ

  1. Câu điều kiện có thật ở quá khứ

If had done, would have done

(Would have+ PII, wouldn’t have + PII)

Chú ý: tất cả các hoạt động đều phải thuộc vào 1 khoảng thời gian nào đó trong quá khứ

Ex

If they had been here last night, everything would have been nice

Nếu họ ở đây vào tối hôm trước thì mọi thứ tốt đẹp

If they had come last week, we would have gone to see

Chú ý: ở tất cả các loại câu điều kiện nếu mệnh đề  có if đứng trước thì phải có dấu “,” rồi mới đến mệnh đề sau, ngược lại nếu mệnh đề có if đứng sau thì không có “,”

Để phân biệt các loại câu điều kiện khác nhau

+ xác định thời điểm

+ xác định bản chất của câu

+ căn cứ vào thời thể của 1 vế để xác định

Đối với câu điều kiện không có thật ở hiện tại , tương lai và quá khứ người ta có thể bỏ if ở đầu câu và nếu bỏ if thì phải đưa động từ lên trước chủ ngữ ( phép đảo ngữ)

Ex:

if they had been here last night, everything would have been nice
 

II.    Cách  dùng  của  wish

 

  1. Wish = want: muốn

Want to do st= wish to do st

Ex: I want/ wish to go out now

  1. Wish : ước cho 1 điều ước ở hiện tại

S + wish+ mệnh đề ( chia ở Quá Khứ đơn Giản)

Ex: I wish they were here now ( tôi ước gì họ biết sự thật)

  1. Wish ; ước cho 1 điều kiện ở tương lai

S + wish + mệnh đề ( chia ở would/ could + V-ing)

Ex: I wish I could/would see him tomorrow

I wish It could/would be hot suning

  1. Wish : ước 1 điều ở quá khứ

Ex: I wish I had seen him last week

Chú ý: để phân biệt được các loại điều ước điều quan trọng là phải xác định được thời điểm của hành động, nếu không có thời điểm thì phải nhìn vế trước của câu chia ở thể nào.

 

 

Lượt xem : 6290 Người đăng :

Bình luận

Nguyen thi thuy

Mot so phan kho hieu

Ý kiến độc giả

Liên kết:

Logo quảng cáo