Hoàng Kim kỷ niệm 10 năm thành lập
Hoàng Kim kỷ niệm 10 năm thành lập
Tẩm quất Hoàng Kim
Tẩm quất Hoàng Kim
Tẩm quất Hoàng Kim
Tẩm quất Hoàng Kim

tin tức nổi bật

PRESENT TENSES, thời hiện tại

 

1 . present simple - Hiện tại đơn giản
 

  1. Form – công thức

+  Câu khẳng định

S + V nguyên thể + 0

  • Câu phủ định

S + don’t          ( số ít)                         +                V           +       O

      doesn’t        ( số nhiều)

            ?  Câu hỏi

Do              +    S  + V   + O           ?

Does

Chú ý:(note)

  • Câu khẳng định; động từ chia ngôi thứ 3 số ít thì thêm s, es vào sau động từ
  • Hầu hết các động từ thêm s
  • Các động từ kết thúc bằng o, s, -ss, x, ch, sh thì cộng es

EX :

+ Ngày nào anh ấy cũng đi bơi

             He goes to the simming pool everda

+ Cô ấy nhớ cậu nhiều lắm

             She misses you a lot.

  • Dạng hiện tại đơn giản của động từ “tobe”( are, is, am)

I – am

He/she/ít- is                           ( not= isnt’t)

You/ we/ they- are                 ( not= aren’t)

Note: nhớ các thời

  1. Cách dùng của thời hiện tại đơn giản
  2. Chỉ một hoạt động  thường xuyên xẩy ra, hành động lặp đi lặp lại hoặc những hành động mang tính thói quen  ở thời hiện tại. Liên quan đến trường hợp này là trạng từ chỉ tần suất.

Always – luôn luôn                                         Sometime- thỉnh thoảng, đôi khi

Usually- thường xuyên                                    Rarely- hiếm khi

Often- thường                                                  Never- không bao giờ

Occasionlly- nhân dịp

Ex

I always go to work by moto bile

Our lessons always start at 8 a,m

  • Chỉ một hành động luôn đúng, hoạt động mang tính chất chân lý

It’s hot in the summer, It’s cold in the winter

 

2. Present Continous- thời hiện tại tiếp diễn
 

a. Forn

      +       S + tobe( hiện tại) + V-ing +     O

  • S + tobe( hiện tại)+ not+ V-ing+ O

?     Tobe + S + V-ing+ O

Chú ý:

V-ing: - Các từ kết thúc bằng” e” thì bỏ “e” rồi cộng đuôi “ing”

                   Write  - writing

Động từ mà kết thúc bằng phụ âm mà đứng trước phụ âm đó là một nguyên âm thì phải nhân đôi phụ âm rồi + ing
                       Run- running

  1. Cách dùng
  2. Diễn tả một hành động đang xảy ra tại thời điểm nói ở hiện tại

Dấu hiệu : now, at the moment, look

Ex: I’m coming to see you tomorrow

Cách 2: Diễn tả1dựđịnh,1kếhoạch trong tương lai.

Hành động mức độchắc chắn sẽxẩy ra.

Tôi sẽđến gặp anh vào ngày mai: I.m camming to see tomorrow

       We’re playing to Ho Chi Minh city next week

  • So sánh giữa thời hiện tại đơn giản với hiện tại tiếp diễn

                 Hiện tại đơn giản                                                                               Hiện tại tiếp diễn

-chỉ hành động mang tính chất                                  - chỉ hành động ngắn , tính chất tạm thời

  lâu dài

Ex: I always go to work at 8 a.m

       But this week I’m going to work at 7a.m

       Because I’m very busy

 

3. Present for feet – Hiện tại hoàn thành
 

a. Forn

+            S + have/has +  PII( phân từ 2 của động từ) + O

-             S + have/has + not haven’t/ hasn’t +    PII +  O

?             Have/has + S + PII + O

Chú ý: phân từ hai của động từ có quy tắc thêm “ed” sau động từ, động từ bất quy tắc tra từ cột 3.

b Cách dùng

  • Chỉ hoạt động đã bắt đầu xảy ra trong quá khứ và còn liên quan đến hiện tại
  • Thể hiện ở chỗ nếu hoạt động kết thúc thì nó để lại kết quả hoặc tiếp tục xảy ra ở hiện tại

Ex

The film is very interesting, I have seen it twice

The road is wet, It has pained sence 7 o’clock

I have learnt E for 2 years

Ago: trước, cách đây

Since: kể từ khi

Chú ý:

+ since: để chỉ mốc thời gian

Since  2000

           May

          I saw you

+ for: chỉ khoảng thời gian

Thời hiện tại hoàn thành dùng để chỉ một trải nghiệm nào đóm tức là để trả lời câu hỏi

Ex

  1. Have you ever done something(  bạn đã bao giờ làm một việc gì đó)
  2. Have you ever seen such an intererting film

Yes, I have

No, I haven’t = I have never seen it

3.I have never seen a famous person

4. Thời hiện tại hoàn thành tiếp diễn
 

  1. Forn

+         S + have/has + been + V-ing + O

_          S + have/has  not + been + V-ing + O

?          Have/ has + S + been + V-ing+ O  ?

  1. Cách dùng

Diễn tả một hành động đã bắt đầu xảy ra trong quá khứ và vẫn còn tiếp tục xảy ra trong hiện tại. Trong đó nhấn mạnh quá trình xảy ra liên tục  của hành động đó từ quá khứ đến hiện tại và có thể ở tương lai.

Ex : I have been teaching E for 15 years

      ( tôi đã dạy tiếng anh suốt 15 năm )

       I have been tying all day

      ( tôi đánh máy suốt cả ngày hôm nay  )

Lượt xem : 2141 Người đăng :

Bình luận

Ý kiến độc giả

Liên kết:

Logo quảng cáo