tin tức nổi bật
- Hoàng Xuân Hạnh - Hoàng Kim: Doanh nhân người khiếm thị được biểu dương năm 2018
- Tôi mách bạn 6 Giải pháp hàng đầu để trở thành chuyên gia trong trị liệu: chữa bệnh và làm đẹp
- Hoàng Kim Massage thông kinh lạc toàn thân thải độc tố cơ thể, phục hồi sức khỏe, thổi bay những cơn đau bằng Công nghệ điện sinh học DDS
- Tẩm quất người mù Hoàng Kim tổ chức lớp Tập huấn kỹ thuật massage làm đẹp da mặt, massage giảm mỡ bụng cạo gió, giác hơi ống trúc cho nhân viên
- Góp máy tính cho người khuyết tật
- Chương trình tài trợ 1000 máy xông hơi cho thành viên hội người mù việt nam
- Những ngón tay dệt nên thần thoại
- Quyển sách: Món ngon ngày tết
- Giám đốc Trung tâm Hoàng Kim được ghi nhận là thành viên tích cực của Hiệp hội thương mại điện tử Việt Nam (năm 2012)
- video người mù vượt qua bóng tối (P1) (năm 2012)
- Giới thiệu 2: Đĩa âm nhạc tẩm quất người mù Hoàng Kim
- Tuyển dụng nhân viên làm tẩm quất ở Hoàng Kim
- Người giàu không ở... hai con mắt
- Biển tẩm quất người mù bị trịch thu vì ảnh hưởng đến làng văn hóa
- Những ngón đàn xuyên suốt màn đêm
- Hoàng kim trước thềm xuân mới.
- Massage của người khiếm thị từ góc nhìn của một người “ngoại đạo”
- Xoa xát mắt để phòng cận thị và hoa mắt ở tuổi già
UNIT 5: Singular and plural (số ít và số nhiều)
Topic 3: Animals (động vật)
I. Grammar
1. Countable and uncountable nouns (danh từ đếm được và không đếm được)
- Countable nouns have “a/an” and can form a plural (danh từ đếm được có “a/an” và viết được dạng số nhiều): A cat, a dog, an ox, an animal...
- Uncountable nouns have no “a/an” and can not form a plural (danh từ không đếm được không có “a, an”, không viết được dạng số nhiều): people, grass, water…
2. The formation of plurals (dạng của danh từ số nhiều)
- add -s (thêm –s)
- Examples:
- Spider - spiders
- Crab - crabs
3. Special words (các từ đặc biệt)
a) Nouns with “ch, s, sh, x, z, o” ending: add “-es”
(danh từ kết thúc: “ch, s, sh, x, z, o”: thêm -es)
- Examples:
- Ostrich - ostriches
- Phoenix- phoenixes
b) Nouns with “ce, ge, se, ze” ending: add –s
(danh từ kết thúc “ce, ge, se, ze” thêm –s)
- Examples:
- House - houses
- Horse - horses
c) Nouns with -y ending (danh từ kết thúc bằng –y)
- “y” after a consonant: change -y to -i and add -es
(–y sau một phụ âm: đổi –y thành –i và thêm –es)
- Examples:
- Puppy - puppies
- Kitty – kitties
- “-y” after a vowel: add -s (–y sau một nguyên âm: thêm –s)
- Examples: day-days
d) Plurals of proper nouns(dạng số nhiều của danh từ riêng)
- Examples:
- Jill, Jills
- Tom, Toms
- George, Georges
e) Nouns with -f or -fe ending (danh từ kết thúc với –f hoặc –fe)
- change “f” to “v” and add “-s” (chuyển –f thành –v và thêm –s)
- Examples:
- Calf - calves
- Knife - knives
f) Nouns with -man ending: change -man to -men
(danh từ kết thúc bằng –man chuyển –man thành –men)
- Examples: gentleman- gentlemen
g) Irregular plurals (dạng số nhiều bất qui tắc)
- Examples:
- child- children
- foot- feet
- goose- geese
- tooth- teeth
- mouse- mice
- ox- oxen
- man- men
- knife-knives
- woman- women
h) Some nouns do not change in the plural
(một số danh từ không đổi khi chuyển sang số nhiều)
- Examples:
- deer-deer
- sheep- sheep
- cattle-cattle
- buffalo-buffalo
II. Exercises
Change these singulars into plurals:
Pencil, bus, pass, dish, fox, page, horse, phrase, puppy, story, Grace, John, half, leaf, wolf, policeman, policewoman, sheep, calf, sentence, buffalo, mouse.
III. TOPIC 3 Animals
Texts (bài đọc)
- Mr. Smith is a farmer. He has many animals. On his farm, there are four goats, two buffalo, three cows and 1 calf. He has five chicken, three ducks and one goose, too. He also has seven pigs but no horses and sheep. Maybe there are many mice and rats on his farm.
a) How many buffalo does Mr. Smith have?
b) How many pigs does he have?
c) Does he have rats?
- In the zoo there are many animals. There are ten slow turtles and seven fast zebras. Eight big tigers, five big bears and ten big elephants. There are one hundred small bees, small spiders and small crabs. Nineteen beautiful peacocks and one ugly lion. There are fifteen loud monkeys and three quiet fishes. Four long snakes and three short rabbits.
a) How many bears are there in the zoo?
b) How many tigers are there?
c) Are there monkeys?
d) How are the tigers? Are they small or big?
e) How are the spiders? Are they big or small?
f) How is the lion? Is it beautiful or ugly?
g) How are the snakes? Are they long or short?
Ý kiến độc giả
Các tin liên quan
- UNIT 1: Let’s learn English (học tiếng Anh)
- UNIT 2: Personal pronouns and ”to be”
- UNIT 3: Numbers (số)
- UNIT 4: Possessives (sở hữu) and "this, that, these, those”
- UNIT 6: Reflexives (đại từ phản thân)
- UNIT 7: Articles (mạo từ)
- UNIT 8: My day
- UNIT 9: Auxiliary verbs (trợ động từ) and sentence types (loại câu)
- UNIT 10: Present simple
- UNIT 11: Prepositions (giới từ)
Ảnh & vi deo sự kiện
-
Dự án tài trợ máy xông hơi cho Hội ng...
-
Hoàng Kim ra mắt Công ty cổ phần tư v...
-
Sinh nhật Website Hoàng Kim tròn 1 tu...
-
Tẩm quất người mù Hoàng Kim với công...
-
Kỷ niệm ngày người khuyết tật Việt na...
-
Tổng kết năm 2010 của Trung tâm Hoàng...
-
Tin nhanh
-
Sản phẩm - Dịch vụ
-
Khách hàng thân thiện
-
Nhân viên Hoàng Kim
tin tức mới
- Hoàng Xuân Hạnh - Hoàng Kim: Doanh nhân người khiếm thị được biểu dương năm 2018
- Doanh nhân khiếm thị tâm huyết / Chàng trai khiếm thị thành lập doanh nghiệp hỗ trợ nghề
- Tôi mách bạn 6 Giải pháp hàng đầu để trở thành chuyên gia trong trị liệu: chữa bệnh và làm đẹp
- Giáo trình dạy học DDS – Điện sinh học
- Ưu thế nổi bật của công nghệ DDS – Điện sinh học trong chữa bệnh và làm đẹp
tin tức xem nhiều
- Hoàng Kim Massage thông kinh lạc toàn thân thải độc tố cơ thể, phục hồi sức khỏe, thổi bay những cơn đau bằng Công nghệ điện sinh học DDS
- Xoa xát mắt để phòng cận thị và hoa mắt ở tuổi già
- Dịch vụ đăng quảng cáo đặt Banner giá rẻ - Hiệu quả bất ngờ
- Massage của người khiếm thị từ góc nhìn của một người “ngoại đạo”
Bình luận