Hoàng Kim kỷ niệm 10 năm thành lập
Hoàng Kim kỷ niệm 10 năm thành lập
Tẩm quất Hoàng Kim
Tẩm quất Hoàng Kim
Tẩm quất Hoàng Kim
Tẩm quất Hoàng Kim

tin tức nổi bật

Ngữ pháp viết lại câu:

 

1. Cấu trúc: Use to: đã từng, chỉ 1 thói quen trong quá khứ.

Ví dụ:

He doesn”t love me any more: Hắn không còn yêu tôi một tí nào nữa.

Đổi thành:

He use to love me any more.

Câu trước đó có nghĩa là đã từng.

Ví dụ 2:

They often go to school by bycycle when they were young: Họ thường đi xe đạp đến trường khi họ còn bé.

Đổi thành:

They use to go to bicycle when they were young

 

2. Cấu trúc: it take hoặc took somebody + thời gian + to do something.

Phải mất bao nhiêu thời gian để làm việc gì?

Đổi thành:

Somebody + Spend +thời gian + V.ing 

Hoán đổi giữa take hoặc took và spend. 


3. Cấu trúc:

Chủ ngữ + started hoặc began + v.ing hoặc to do something ago 

Nghĩa là cái gì đó đã bắt đầu xẩy ra từ bao nhiêu năm trước đây

Liên quan đến thời thể.

Viết lại phải dùng với thời  hiện tại hoàn thành ,

I have/has + PII (HTHT) + since/for…..

Ví dụ: Tôi lái xe 10 năm trước đây, bây giờ tôi vẫn còn lái.

Ví dụ:

I started learning english in 2000

Tôi bắt đầu học tiếng anh vào năm 2000.

Viết thành:

I have learnt English since 2000 

 

4. Cấu trúc: too, enough

Câu gốc cho too thì viết lại bằng enough.

Công thức của enough là:

Chủ ngữ + động từ (not – có thể là phủ định) + tính từ hoặc trạng từ + enough + to do something

Viết lại sẽ là:

Chủ ngữ + động từ + too + tính từ hoặc trạng từ (trái nghĩa với tính từ hoặc trạng từ ở trên) + to do something

Ví dụ:

Cô ấy chưa đủ tuổi đến trường:  

She isn”t old enough to go to school

Viết lại là:

Cô ấy còn quá trẻ để đến trường:

She is too  young to go to school.   

 

5. Câu so sánh:

Thứ nhất:

Câu cho là so sánh bằng ở dạng phủ định thì viết lại thành câu so sánh hơn hoặc kém ở dạng khảng định.

Ví dụ: tôi nấu ăn không giỏi bằng anh

I can”t cook as well as you

Viết lại là:

Anh nấu ăn giỏi hơn tôi:

You cook better than me.

Thứ 2: Cho câu ở dạng so sánh hơn hoặc kém ở dạng khảng định hoặc phủ định

Viết lại thành câu so sánh cao nhất ở dạng khảng định hoặc phủ định.

Ví dụ:

:ở dạng phủ định)

Trong 5 chiếc xe mà tôi có, không có cái nào rẻ hơn cái màu xanh.

Viết lại:

Cái màu xanh là cái  rẻ nhất mà tôi có.  

 

6. không giống và khác:

Be not The same và Defferent from

Trong đó:

The same đi với as

Defferent đi với from.

Nếu câu gốc cho là not the same thì viết lại thành defferent from

Ví dụ: Cái áo chui đầu của anh không giống cái của tôi:

Your T.shirt is not the same as mine

Viết lại thành:

Cái áo của tôi khác với cái áo của anh

My..

My T.shirt is Defferent from your 

 

 7. Câu diễn đạt thích làm gì? 

Câu gốc:

Tobe interested in something hoặc doing something 

Viết thành:

Tobe fond of v.ing hoặc tobe to like hoặc enjoy …+ V.ing 

 

-         8. Cấu trúc: Despite, In sprite of, Although: mặc dù.

Nếu câu gốc là although thì viết lại bằng 2 dạng sau và cộng với danh từ hoặc cụm danh từ hoặc cộng với 1  v.ing.

Ví dụ: mặc dù trời nóng tôi vẫn đến trường.

Although it is hot, I go to school

Disprite/in sprite of  hot weather, I go to school.

Disprite/in sprite of  being hot , I go to school.

 

9. Cấu trúc dùng với so và such: quá

Câu trước là so thì câu viết lại là such và ngược lại.

Với so: Chủ ngữ + tobe +so +adj+ that + clause

Chủ ngữ + tobe + such a/an + tính từ/ danh từ +that+ Clause

 

10. Cấu trúc:

It is +  was + tính từ + for + somebody to do something.

Tức là: cái gì đó với ai, làm việc gì với ai.

Viết lại thành:

To do something  +Is/ was + tính từ for somebody

Ví dụ:

Học Tiếng anh là khó với tôi

It is defferent for me to learn English

Viết lại thành:

To learn English is defferent for me.

 

11. Cấu trúc: because hoặc since: bởi vì.

Viết lại sẽ là: Because of.

Because / since + mệnh đề + mệnh đề

Viết lại:

Because of…

Because of+ danh từ hoặc cụm danh từ + mệnh đề.

Ví dụ:

They cancelled the flight  because it rained  heavily 

Họ hủy chuyến bay bởi vì trời mưa rất nặng

Viết lại:

Because of…

They cancel the flight Because of heavy rain

 They cancell the flght  Because of raining heavily

 

12. Cấu trúc: Prevent somebody fromdoing something: Ngăn cản ai làm việc gì đó.

Viết lại thành:

Somebody can”t/ Couldn”t do something

Something  made something  stop + V.ing : Cái gì đó nó làm cho cái đó  dừng lại.

Ví dụ:

The train couldn”t run  because of the snow

Đoàn tàu không thể chạy nổi vì tuyết rơi

Viết lại có 2 dạng:

 The Snow prevent the train from running  

Tuyết nó làm ngăn cản đoàn tàu chạy

Thứ 2 là:

The snow made the train stop running

Tuyết làm cho đoàn tàu ngưng chạy.

 

13. Had better : tốt hơn hết là nên làm gì, sau had better +Vinf( nguyên mẫu không có to)

Viết lại:

Somebody tobe advise to do something: ai đó được khuyên làm gì đó  

Ví dụ:

Tốt hơn hết là bạn nên nghỉ ngơi đi.

You’d  better take a rest  

Viết lại thành;

You are advised to take a rest: bạn được khuyên  nên nghỉ ngơi đi

 

14. would rather

Chủ ngữ +  would rather do something than something: Thích (thà) làm cái gì đó thì hơn.

Khi cho  prefer thì:

Chủ ngữ +Prefer   v.ing something to v.ing something

Ví dụ:

I’ would rather stay  here than go home: tôi thích ở đây hơn là về nhà.

I prefer saying here to  going home 

Công thức thứ 2 của Would rather là:

Somebody would rather somebody did (quá khứ đơn)  something: Thích ai đó làm gì

Ví dụ:

I would rather you went home now: tôi thích bạn về nhà bây giờ 

 

15/  Cấu trúc câu với động từ suggest :

Nếu câu trực tiếp gián tiếp why don”t you do something

Why don”t you hoặc let’s do something

Viết lại:

Suggest + v.ing hoặc suggest somebody  should do something

(Xem thêm ở câu trực tiếp gián tiếp)

 

16. Remember to do something: Nhớ làm gì

Viết thành:

Don”t forget to do something: đừng quên làm gì.

Hoặc ngược lại.

 

17. Allow sb to do something. Viết lại thành:

Let somebody do something (bỏ to đi)

Cả hai câu này đều có nghĩa là cho phép ai làm gì?

 

18. Somebody have/has never dont something befor: ai đó chưa từng làm 1 việc gì đó trước đây.

Ví dụ:

Tôi chưa bao giờ gặp 1 người nổi tiếng

Viết lại thành:

Đây là lần đầu tiên tôi được gặp người nổi tiếng đó.

This is/it is first time somebody  have/has done(PII) something:  đây là lần đầu tiên ai đó làm việc gì đó. Cấu trúc đó phải chia ở hiện tại hoàn thành.

 

19, 20 Cấu trúc chủ động bị động, trực tiếp gián tiếp, câu điều kiện, so sanh.

 viết câu với Wish :

    Ví dụ:

Tôi tiếc rằng, tôi không đi với cô ấy tối hôm qua. Điều ước này trong quá khứ.

 

 

Các từ cần nhớ:

1/ Use to: đã từng

2/ Take, took, Spend: mất, hết bao nhiêu

3/ too (quá) enough (để)

4/ Be not The same  (không giống) và Defferent from (khác với)

5/ started hoặc began: bắt đầu

6/ Tobeinterested, fond of, tobe to like: Thích

7/ Although, Despite/In sprite of: mặc dù

8/ so và such: quá

9/ because/ Because up hoặc since: bởi vì.

10/Prevent,made: ngăn cản

11/Had better (tốt hơn hết) và advise (được khuyên)

12/would rather,Prefer   : Thích (thà)

13/ suggest

14/Allow, Let: cho phép

15/ Remember (nhớ) forget (quên)

Wich  / wont / could : muốn/ ước/

 

  

Lượt xem : 17845 Người đăng :

Bình luận

trịnh thị thu

hay nhưng còn chưa rõ ràng lắm

Ý kiến độc giả

Liên kết:

Logo quảng cáo