tin tức nổi bật
- Hoàng Xuân Hạnh - Hoàng Kim: Doanh nhân người khiếm thị được biểu dương năm 2018
- Tôi mách bạn 6 Giải pháp hàng đầu để trở thành chuyên gia trong trị liệu: chữa bệnh và làm đẹp
- Hoàng Kim Massage thông kinh lạc toàn thân thải độc tố cơ thể, phục hồi sức khỏe, thổi bay những cơn đau bằng Công nghệ điện sinh học DDS
- Tẩm quất người mù Hoàng Kim tổ chức lớp Tập huấn kỹ thuật massage làm đẹp da mặt, massage giảm mỡ bụng cạo gió, giác hơi ống trúc cho nhân viên
- Góp máy tính cho người khuyết tật
- Chương trình tài trợ 1000 máy xông hơi cho thành viên hội người mù việt nam
- Những ngón tay dệt nên thần thoại
- Quyển sách: Món ngon ngày tết
- Giám đốc Trung tâm Hoàng Kim được ghi nhận là thành viên tích cực của Hiệp hội thương mại điện tử Việt Nam (năm 2012)
- video người mù vượt qua bóng tối (P1) (năm 2012)
- Giới thiệu 2: Đĩa âm nhạc tẩm quất người mù Hoàng Kim
- Tuyển dụng nhân viên làm tẩm quất ở Hoàng Kim
- Người giàu không ở... hai con mắt
- Biển tẩm quất người mù bị trịch thu vì ảnh hưởng đến làng văn hóa
- Những ngón đàn xuyên suốt màn đêm
- Hoàng kim trước thềm xuân mới.
- Massage của người khiếm thị từ góc nhìn của một người “ngoại đạo”
- Xoa xát mắt để phòng cận thị và hoa mắt ở tuổi già
UNIT 32: Past perfect continuous (quá khứ hoàn thành tiếp diễn)
I. Grammar
1. Form:
- Positive: Subject + had + been + Verb-ing
- Negative: Subject + had + not + been + Verb-ing
- Question: Had + subject + been + Verb-ing?
- Examples:
- Positive: I had been waiting there for more than two hours when she finally arrived. (tôi đã đợi hơn hai tiếng, cô ấy cuối cùng cũng đến).
- Negative: I had not been waiting there for more than two hours when she finally arrived.
- Question: Had you been waiting there for more than two hours when she finally arrived? -Yes, you had./No, you hadn’t.
2. Usage
- Speaking about an action that started in the past and stopped BEFORE something else in the past. (nói về hành động bắt đầu trong quá khứ và kết thúc trước cái khác trong quá khứ)
Examples:Difference from the past perfect simple (khác biệt với thì quá khứ hoàn thành)
- The past perfect continuous focuses on the duration of the action in the past. (thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn nhấn mạnh thời hạn của hành động trong quá khứ)
3. Signal words:
For, since, the whole day, all day, for 5 minutes, for 2 weeks (durations) ... and if-clause type 3 (If I had spoken ... )
4. Adverb placement (vị trí của trạng từ)
She had (not) still been waiting there since an hour when her friend arrived.
Had she only been waiting there for a few minutes?
II. Exercises
1. Put the verbs into the correct form (past perfect continous).
a. We (sleep) for 12 hours when he woke us up.
b. They (wait) at the station for 90 minutes when the train finally arrived.
c. We (look for) her ring for two hours and then we found it in the bathroom.
d. I (not / walk) for a long time, when it suddenly began to rain.
e. How long (learn / she) English before she went to London?
f. Frank caught the flu because he (sing) in the rain too long.
g. He (drive) less than an hour when he ran out of petrol.
h. They were very tired in the evening because they (help) on the farm all day.
i. I (not / work) all day; so I wasn't tired and went to the disco at night.
j. They (cycle) all day so their legs were sore in the evening.
2. Put the verb into correct form
a. It is already 9:30 PM and I (wait) here for over an hour. If John does not get here in the next five minutes, I am going to leave.
b. I was really angry at John yesterday. By the time he finally arrived, I (wait) for over an hour. I almost left without him.
c. Did you hear that Ben was fired last month? He (work) for that import company for more than ten years and he (work) in almost every department.
d. I (see) many pictures of the pyramids before I went to Egypt. Pictures of the monuments are very misleading. The pyramids are actually quite small.
e. When John came into the office yesterday, her eyes were red and watery. I think he (cry).
Ý kiến độc giả
Các tin liên quan
- UNIT 1: Let’s learn English (học tiếng Anh)
- UNIT 2: Personal pronouns and ”to be”
- UNIT 3: Numbers (số)
- UNIT 4: Possessives (sở hữu) and "this, that, these, those”
- UNIT 5: Singular and plural (số ít và số nhiều)
- UNIT 6: Reflexives (đại từ phản thân)
- UNIT 7: Articles (mạo từ)
- UNIT 8: My day
- UNIT 9: Auxiliary verbs (trợ động từ) and sentence types (loại câu)
- UNIT 10: Present simple
Ảnh & vi deo sự kiện
-
Dự án tài trợ máy xông hơi cho Hội ng...
-
Hoàng Kim ra mắt Công ty cổ phần tư v...
-
Sinh nhật Website Hoàng Kim tròn 1 tu...
-
Tẩm quất người mù Hoàng Kim với công...
-
Kỷ niệm ngày người khuyết tật Việt na...
-
Tổng kết năm 2010 của Trung tâm Hoàng...
-
Tin nhanh
-
Sản phẩm - Dịch vụ
-
Khách hàng thân thiện
-
Nhân viên Hoàng Kim
tin tức mới
- Hoàng Xuân Hạnh - Hoàng Kim: Doanh nhân người khiếm thị được biểu dương năm 2018
- Doanh nhân khiếm thị tâm huyết / Chàng trai khiếm thị thành lập doanh nghiệp hỗ trợ nghề
- Tôi mách bạn 6 Giải pháp hàng đầu để trở thành chuyên gia trong trị liệu: chữa bệnh và làm đẹp
- Giáo trình dạy học DDS – Điện sinh học
- Ưu thế nổi bật của công nghệ DDS – Điện sinh học trong chữa bệnh và làm đẹp
tin tức xem nhiều
- Hoàng Kim Massage thông kinh lạc toàn thân thải độc tố cơ thể, phục hồi sức khỏe, thổi bay những cơn đau bằng Công nghệ điện sinh học DDS
- Xoa xát mắt để phòng cận thị và hoa mắt ở tuổi già
- Dịch vụ đăng quảng cáo đặt Banner giá rẻ - Hiệu quả bất ngờ
- Massage của người khiếm thị từ góc nhìn của một người “ngoại đạo”
Bình luận