Hoàng Kim kỷ niệm 10 năm thành lập
Hoàng Kim kỷ niệm 10 năm thành lập
Tẩm quất Hoàng Kim
Tẩm quất Hoàng Kim
Tẩm quất Hoàng Kim
Tẩm quất Hoàng Kim

tin tức nổi bật

Chuẩn kiến thức, kĩ năng Lớp 3

 

 

Chủ đề

Mức độ cần đạt

Diễn giải

 1. Kiến thức

a)  Tiếng Việt

Ngữ âm và chữ viết

 

 

 

- Biết xếp tên người, tên sách theo thứ tự bảng chữ cái.

 

 

- Chỉ xét chữ cái đầu tiên của tên người, tên sách; chưa yêu cầu xếp đúng thứ tự chữ cái tiếp theo của tên người, tên sách.

- Biết viết chữ cái viết hoa.

 

- Biết quy tắc viết hoa chữ đầu câu và tên riêng Việt Nam.

- Viết đúng, không cần phát biểu quy tắc.

Từ vựng

- Biết thêm 150-200 từ ngữ chỉ sự vật, hoạt động, tính chất thường gặp; các số đếm tự nhiên hàng 1000; một số thành ngữ, tục ngữ dễ hiểu.

 

 

 

Ngữ pháp

- Nhận biết các từ ngữ chỉ sự vật, hoạt động, tính chất.

 

- Nhận biết câu trong đoạn; nhận biết kiểu câu kể, câu hỏi.

 

- Nhận biết mô hình câu kể: Ai là gì? Ai làm gì? Ai thế nào?

- Nhận biết câu hỏi qua các từ nghi vấn Khi nào? ở đâu? Để làm gì? Như thế nào? v.v.

- Nhận biết cách dùng dấu chấm, dấu chấm hỏi, dấu chấm than, dấu phẩy có sẵn trong bài đọc.

 

- Điền dấu chấm, dấu chấm hỏi, dấu chấm than, dấu phẩy vào đoạn văn đã lược bỏ một hoặc hai loại dấu câu.

- Nhận biết câu đơn, hai bộ phận chính của câu.

 

b)Tậplàm văn

- Nhận biết đoạn văn, ý chính của đoạn văn.

- Biết đặt đầu đề cho đoạn văn.

- Nhận biết cấu tạo của một số văn bản thường gặp (danh sách, tờ khai lí lịch, thông báo, nội quy, bưu thiếp).

- Biết một số nghi thức lời nói (chào hỏi, chia tay, cảm ơn, xin lỗi, yêu cầu, đề nghị, tự giới thiệu v.v.).

 

 

2. Kĩ năng

a) Đọc

Đọc thông

 

- Đọc đúng, liền mạch các từ và cụm từ trong câu.

- Đọc trơn câu, đoạn hoặc bài ngắn có nội dung hành dụng và một số văn bản nghệ thuật có độ dài khoảng 200 chữ, tốc độ tối thiểu 70-80 chữ/phút. Biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu và nghỉ hơi ở chỗ cần tách ý trong câu.

- Biết đọc thầm.

 

Đọc hiểu

- Hiểu nghĩa của từ ngữ (bao gồm cả nghĩa bóng) trong bài đọc.

- Biết giải nghĩa từ một cách dễ hiểu.

- Nhắc lại các chi tiết có trong bài đọc.

- Hiểu nghĩa của câu (bao gồm cả nghĩa hàm ẩn), nội dung của đoạn, bài ngắn.

- Trả lời được câu hỏi về nghĩa của câu, về nội dung của đoạn, bài ngắn.

- Hiểu ý chính của đoạn, bài ngắn.

 

- Biết đọc một số sơ đồ, biểu bảng đơn giản, mục lục sách.

- Trả lời đư­ợc câu hỏi về nội dung nêu trong các sơ đồ, biểu bảng đơn giản, mục lục sách.

ứng dụng kĩ năng đọc

- Thuộc thêm một số thành ngữ, tục ngữ, câu ca dao và một vài bài thơ.

- Biết nêu một vài nhận xét về nội dung của bài đọc.

- Biết sử dụng sơ đồ, biểu bảng đơn giản, mục lục sách.

 

b)   Viết

Viết chữ

 

Biết viết chữ thư­ờng, chữ hoa tương đối thành thạo.

 

Viết chính tả

- Viết đúng các chữ mở đầu bằng các phụ âm đầu dễ lẫn.

Phân biệt đượcs/x, l/n, c/k, g/gh, ng/ngh ....

- Biết viết hoa tên người và địa danh Việt Nam.

- Viết bài chính tả có độ dài khoảng 50 chữ, theo hình thức nghe-viết, nhìn-viết, không mắc quá 5 lỗi, trình bày t­ương đối sạch sẽ.

 

 Viết đoạn văn, văn bản

- Biết điền bản khai lí lịch, giấy mời in sẵn, thời gian biểu.

- Biết viết tin nhắn, một số loại thiếp thường dùng.

 

c)  Nghe

Nghe-hiểu

 

- Nghe hiểu đúng các nghi thức lời nói trong đối thoại, nghe hiểu câu có nhiều vế câu.

 

- Nghe hiểu câu gồm 2 hoặc 3 vế câu không quá phức tạp và quá dài.

- Nghe và trả lời được câu hỏi về những câu chuyện ngắn, có nội dung đơn giản.

 

Nghe-viết

- Nghe - viết được bài chính tả dài khoảng 50 chữ .

 

 

d) Nói

Sử dụng nghi thức lời nói

 

 

- Biết nói lời mời, nhờ, yêu cầu, lời cảm ơn, xin lỗi, lời khen, biết đáp lại những lời nói đó.

- Biết cách xưng hô, nói đúng vai trong hội thoại.

 

Đặt và trả lời câu hỏi

- Đặt câu hỏi và trả lời câu hỏi: Ai ? Cái gì? Làm gì? Thế nào? ở đâu? Bao giờ? v.v.

- Biết đặt và trả lời câu hỏi về những nội dung đơn giản trong bài học.

 

Thuật việc, kể chuyện

- Kể rõ ràng, đủ ý một chuyện ngắn có nội dung đơn giản, hoặc việc đã biết trong cuộc sống.

- Biết nói lời nhận xét về nội dung câu chuyện đã nghe, bày tỏ thái độ đối với nhân vật trong câu chuyện.

 

Phát biểu, thuyết trình

- Biết giới thiệu về bản thân và những người xung quanh.

 

 

 

 

 

 

Chủ đề

Mức độ cần đạt

Diễn giải

1. Kiến thức

a)  Tiếng Việt

 Ngữ âm và chữ viết

 

- Nắm vững mẫu chữ cái viết hoa.

 

 

- Biết cách viết hoa một số tên riêng nước ngoài thường gặp.

 

 Từ vựng

- Biết thêm khoảng 200-250 từ ngữ (bao gồm cả thành ngữ, tục ngữ) về lao động sản xuất, văn hóa, xã hội, bảo vệ Tổ quốc, ...

 

 

 

 Ngữ pháp

- Nhận biết được các từ chỉ sự vật, hoạt động, đặc điểm, tính chất.

 

 

- Nắm vững mô hình phổ biến của câu tường thuật và đặt câu theo những mô hình này.

 

- Dùng câu hỏi Ai? Cái gì?  Làm gì?  Thế nào?  Là gì? để nhận diện từng thành phần câu tường thuật.

- Biết dùng dấu chấm, dấu chấm hỏi, dấu chấm than, dấu phẩy, dấu hai chấm.

 

 

Phong cách ngôn ngữ và biện pháp tu từ

 

- Nhận biết biện pháp so sánh, nhân hóa trong bài học và lời nói.

 

b) Tập làm văn

- Bước đầu biết cấu tạo 3 phần của bài văn.

 

 

- Nhận biết các phần mở bài, thân bài và kết bài thông qua các bài tập đọc và các câu chuyện được học.

- Bước đầu nhận biết được đoạn văn và ý chính của đoạn văn đã học.

- Biết tìm ý chính của một đoạn văn.

- Bước đầu nhận biết được cấu tạo của một số loại văn bản thông thường.

- Nhận biết các phần của bức thư, lá đơn, báo cáo đơn giản về công việc.

2. Kĩ năng

a)  Đọc

  Đọc thông

- Đọc đúng, liền mạch các từ và cụm từ trong câu.

- Đọc trơn đoạn hoặc bài ngắn thuộc văn bản hành chính, phổ biến khoa học, báo chí và văn bản nghệ thuật có độ dài khoảng 200 chữ, tốc độ tối thiểu 70-80 chữ/phút. Biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu và nghỉ hơi ở chỗ cần tách ý trong câu.

 

 

 

 

 

- Đọc thầm bài để trả lời câu hỏi về nội dung đoạn, bài.

 

  Đọc hiểu

- Hiểu nghĩa của từ ngữ, câu trong ngữ cảnh.

- Biết giải nghĩa từ bằng lời lẽ giản dị.

- Hiểu nội dung của đoạn, bài ngắn.

 

- Nhắc lại các chi tiết, trả lời câu hỏi về nghĩa của câu, về nội dung của đoạn, bài.

- Trả lời đ­ược câu hỏi về nội dung một số sơ đồ, biểu bảng thường gặp.

- Nhận biết ý chính của đoạn.

- Nêu ý chính của đoạn bằng một câu.

ứng dụng kĩ năng đọc

- Thuộc thêm một số thành ngữ, tục ngữ, câu ca dao có trong các bài đọc. Thuộc thêm một vài đoạn thơ đã học.

 

b)   Viết  Viết chữ

 

Viết đúng và nhanh các kiểu chữ thường và chữ hoa cỡ nhỏ; viết chữ rõ ràng, đều nét, liền mạch và thẳng hàng.

 

Viết chính tả

- Viết bài chính tả có độ dài khoảng 60-70 chữ trong 15 phút, theo hình thức nghe-viết, nhớ-viết, không mắc quá 5 lỗi, trình bày t­ương đối sạch sẽ.

- Biết viết tên riêng Việt Nam và một số tên riêng nước ngoài.

- Biết phát hiện và sửa lỗi chính tả trong bài viết.

 

  Viết đoạn văn, văn bản

- Biết viết một số câu (khoảng 3-5 câu) theo chủ đề.

- Viết đoạn văn kể đơn giản theo gợi ý có độ dài khoảng 6-8 câu.

- Viết đoạn thông báo tin tức cá nhân, tin tức gia đình, trình bày phong th­ư.

- Điền vào tờ khai đơn giản in sẵn; viết đơn, viết báo cáo theo mẫu.

 

c) Nghe

Nghe-hiểu

 

- Kể lại được câu chuyện trong cuộc sống mà mình đã được nghe.

 

 Nghe-viết

- Nghe-viết bài chính tả có độ dài 70 chữ (trong đó có tên riêng; âm, vần khó hoặc âm, vần, thanh dễ sai do cách phát âm của địa phương).

- Ghi lại được ý chính của bản tin ngắn đã nghe.

 

d)  Nói

 Sử dụng nghi thức lời nói

 

- Biết dùng từ xưng hô và lời nói phù hợp với tình huống giao tiếp trong gia đình hoặc sinh hoạt tập thể.

 

Đặt và trả lời câu hỏi

- Biết đặt và trả lời câu hỏi trong giao tiếp, có chú ý đến văn hoá ngôn ngữ.

 

Thuật việc, kể chuyện

- Biết kể lại một đoạn hoặc câu chuyện đã nghe, đã đọc.

- Biết thuật lại nội dung chính của bản tin ngắn, hoặc của văn bản phổ biến khoa học có nội dung thiết thực.

 

Phát biểu, thuyết trình

- Biết phát biểu ý kiến trong cuộc họp.

- Biết giới thiệu các thành viên trong tổ chức, đoàn thể mình tham gia.

 

 

 

Lượt xem : 6390 Người đăng :

Bình luận

Ý kiến độc giả

Liên kết:

Logo quảng cáo